Mind Map Gallery NHIỄM TRÙNG MỦ HỆ TKTW
无数据
This is a mind map about "THERMAL INFECTION OF TKTW SYSTEM".
Edited at 2020-12-01 15:59:36NHIỄM TRÙNG MỦ HỆ TKTW
VIÊM MÀNG NÃO VK CẤP
ĐỊNH NGHĨA
viêm màng nhện, màng nuôi, DNT
tăng neu và alb
NGUYÊN NHÂN
Streptococcus pneumomiae 20% tử vong
Neisseria meningitidis 10%
Hemophilus influenzae 5%
SINH BỆNH HỌC
gđ vi trùng xâm nhập: pili gắn bề mặt tb thượng bì => ngưng tiêm mao và bất hoạt IgA
gđ nhiễm trùng huyết: kháng đại thực bào => tắc mạch & lấp mạch nhiễm trùng
gđ xâm nhập màng não: viêm do tiết cytokine
GPB
nguyên phát
khoang dưới nhện đb là bể dưới nhện vùng đáy sọ, khoang TN sau, rãnh não
thứ phát
viêm não lan toả: nhu mô kg tổn thương tr?c tiếp mà do phù nề sung huyết
viêm tắc TM vỏ não do ứ trệ tuần hoàn TM
chèn ép dây III, IV, VI, VII, VIII
bệnh nhỏ tuổi có tràn dịch dưới màng cứng bản chất viêm vô trùng
LÂM SÀNG
nhiễm trùng hô hấp trên
CTSN, viêm tai giữa, viêm nội tâm mạc, viêm tắc TM
sốt, mệt mỏi tái đi tái lại r lú lẫn tâm thần
khởi phát
hội chứng nhiễm trùng
sốt tử ban, đốm XH rải rác = não mô cầu
biểu hiện
HC nhiễm trùng
đâu đầu
nôn
rl ý thức
rl cơ vòng
HC màng não: đau đầu, nôn ói, sợ ánh sáng, cứng gáy, kernig(+), px tháp (+) 2 bên, tăng PXGC
khác: co giật, phù gai thị...
CLS
chọc dò tuỷ sống
HCMN và sốt nhiễm trùng
dấu TK định vị và tình trạng rl ý thức
sốt không điển hình/ lớn tuổi
DNT
tb 100-1000/mm3 = 80% neu
tb > 50000 do apxe vỡ não thất
VMNM thấp hơn 50% đường huyết >< VMN siêu vi hay nhiễm trùng cạnh màng não
đạm >100mg% nếu >1000mg% => tắc nghẽn khoang dưới nhện thứ phát
lactate tăng cao
CHẨN ĐOÁN
xác định
HCNT
HCMN
DNT
phân biệt
nhiễm trùng nặng
VMN vk không gây mủ: giang mai, Leptospira
VMN siêu vi, nấm
apxe nao, viêm não, viêm tai xương chũm
ĐIỀU TRỊ
nguyên tắc
KS ngay khi chẩn đoán
KS đường TM
không giả liều KS đến khi hồi phục
KS diệt khuẩn
KS nhạy cảm VK
cụ thể
tuổi
lâm sàng
yếu tố thuận lợi
soi VK/DNT
lựa chọn KS
Dexamethasone 0,15mg/kg x 4 lần TMC trong 4d
liệu pháp corticoid
Mannitol 2g/kg TTM C g/ph
chống phù não
nước - điện giải - dinh dưỡng
chống co giật: Diazepam, phenobarrbital TB
SHH
NTH
loét
điều trị nâng đỡ
APXE NÃO
KSĐ
Ceftriaxone 4g/12h-24h
Ceftazidim 6g/8h
Vancomycin 2-3g/8-12h
14d kéo dài khi còn sốt và dấu TKCB
APXE NÃO
ĐỊNH NGHĨA
tụ mủ có nang bọc trong nhu mô não
thuyên tắc mạch từ xa mà cục máu đông nhiễm trùng
NGUYÊN NHÂN
xoang mặt => apxe trán
tai => thái dương / đính
viêm tai => tiểu não
thuyên tắc tĩnh mạch trong sọ
vk
kị khí, Staphylococcus, Pseudomonas
Aspergillus
KST
CƠ CHẾ
GĐ SỚM
3-5d
phù mạch, dãn mạch, BC xuyên mạch, mm nhỏ vỡ kèm những đốm xuất huyết
trung tâm phù nề, hoại tử hoá lỏng mạnh
GĐ MUỘN HƠN NHƯNG CHƯA CÓ NANG
nhiều ổ hoại tử lan rộng do phù nề và biến đổi mm
ổ liên hợp vs nhau, bao bởi tổ chức sợi, mô hạt và BC >10d
GĐ HÌNH THÀNH NANG
phù nề, xung quanh sung huyết gồm tb viêm, mm căng phồng, phù nề giảm dần
GĐ TRỄ CỦA NANG APXE
mm bao bọc xq vùng hoại tử => mô hạt > vỏ bọc dày chắc > tăng sinh tb sao
LÂM SÀNG
bán cấp/mạn tính # u não
HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG
sốt nhẹ, thay đổi sáng chiều, 30% không sốt
nhiễm độc: da xanh, mặt hốc hác, tim nhanh, tri giác giảm dần
HỘI CHỨNG TALNS
đau đầu (đau âm ỉ tăng dần kéo dài)+ viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp, VTG
nôn sau (tiểu não thì đau đầu và nôn chung tăng /thay đổi tư thế)
tri giác giảm do TALNS kéo dài
hôn mê, mạch chậm, thở nhanh => sắp tụt não
DẤU THẦN KINH CỤC BỘ
25% co giật, TKCB (yếu nhẹ nửa người, mất ngôn ngữ, rltt, liệt VI 1/2 bên)
apxe thái dương
tụt não thuỳ TD chèn ép cuống não => dãn đồng tử 1 bên, yếu nhẹ 1/2 db
apxe thuỳ trán
rl ý thức tâm thần vô cảm, giảm trí nhớ, tư duy chậm chạp, thay đổi nhân cách
apxe gần rãnh trung tâm
hc tháp 1/2, bán manh đồng danh trên, thường do viêm tai
apxe tiểu não
giảm TLC, thất điều cb
hạn chế liếc mắt sang bên tổn thương => tiến triển, chèn ép thân não nhất là cầu não
apxe thân não
liệt VII NB
liệt 1/2 giao bên
nystagmus
CLS
1. MÁU
không giá trị nhiều
nguyên nhân
BC tăng
2. DNT
TALNS?
BC tăng > 200/mm3
đường giảm ít
điển hình nếu apxe gần não thất
3. XQ SỌ KHÔNG CHUẨN BỊ
không giá trị trong apxe nhưng loại trừ viêm xoang, viêm tai, CTSN
4. CT
HIỆU ỨNG CHOÁN CHỖ
nằm sâu nhu mô => dễ đẩy lệch đường giữa+chèn ép não thất+tràn dịch não thất
giảm đậm độ khu trú chất trắng > chất xám
ổ viền tăng sáng: rõ hơn trên phim cản quang vì tăng tuần hoàn
5. MRI
nhìn rõ phù não
khối apxe thì kém hơn CT
phân biệt: xơ cứng rải rác, u não, nmn, dị dạng mmn
CHẨN ĐOÁN
đau đầu buồn nôn
giảm ý thức
phù gai thi
động kinh
dấu TKCB
nhiều tuần tháng
sốt nhiễm trùng
CTSN/PTSN
CT/MRI phân biệt u choán chỗ/bệnh lí tổn thương dạng viền trên CT
ĐIỀU TRỊ
apxe tử vong nếu không điều trị
vk kị khí => KS thích hợp
chọc hút mủ
ngoại TK
chỉ định mổ