Mind Map Gallery Trường hợp đặc biệt trong cách sử dụng V-ing và To V
无数据
Trường hợp đặc biệt trong cách sử dụng V-ing và To V
Edited at 2021-04-13 07:36:15Verb + to … (decide to … / forget to … etc.)
1. To V đóng vai trò chủ ngữ của câu (subject of a sentence)
1.1. To V có thể đóng vai trò làm chủ ngữ của câu:
example:• To run constantly will increase your heart beat.• To exercise everyday helps you keep fit.
1.2. To V còn được sử dụng với chủ ngữ giả “it”:
example:• It will increase your heart beat to run constantly. • It helps you keep fit to exercise everyday.
2. To V làm tân ngữ của động từ (object of a verb)
Làm một tân ngữ trực tiếp sau những động từ là vị trí tiếp theo của To V: afford, agree, arrange, ask, attempt, beg, care, choose, claim,decide, determine demand,desire, expect ,fail, hesitate, hope, learn, long, manage neglect, offer,omit, plan,pretend, prepare, promise, refuse, swear,seemstrive,tend,threaten, wish...
example:She decided to apply for that position.
Bên cạnh đó, phương thức nguyên loại có “to” cũng có thể được sử dụng sau những cụm động từ: to make up one’s mind, to take care, to make sure,…
example: I’ve made up my mind to become an artist. We will make sure to keep your son safe.
3. Bổ ngữ cho tân ngữ cũng là một cách dùng To + V (object complement)
•Trong các trường hợp, phương thức nguyên loại có “to ” có thể được sử dụng sau tân ngữ là danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho tân ngữ đó: verb + object (noun/pronoun) + to-infinitive. Dưới đây là một vài gợi ý của chúng mình về động từ chính cho trường hợp trên: •advise, allow, ask, beg, believe, cause, challenge, command, compel , consider ,enable, encourage, expect, find, forbid, love, get, hate, help, imagine , instruct intend, invite, know, lead, like, leave, mean, order, permit, prefer, persuade, remind, teach
example:She doesn’t want her friends to know her story. We should persuade him to give up.
Trường hợp đặc biệt trong cách sử dụng V-ing và To V
1. Nghĩa tương đối giống nhau với cả hai cách sử dụng
bear begin cease come continue deserve endure fear hate imagine like love intend prefer start
example:I began playing sport when I was 5 = I began to play sport when I was 5. I love taking photos = I love to take photos.
2. Nghĩa khác nhau với mỗi cách sử dụng
a. remember
I remember doing sth: tôi đã thực hiện việc đó rồi và giờ tôi đang nhớ lại việc đó. Cùng là “remember” nhưng mang hai sắc thái nghĩa khác nhau
b. regret
I regret doing sth: tôi rất ân hận vì đã làm điều đó. I regret to say / to tell / to inform you: (thường sử dụng dưới thư trang trọng) tôi rất tiếc phải thông tin rằng.
c. go on
Go on doing sth: tiếp tục làm một việc nào đó. Go on to do sth: nói hoặc làm một điều gì đó mới Bài viết trên đã thể hiện các cách sử dụng giống nhau nhưng cũng có các điểm khác biệt của danh động từ và động từ nguyên loại dưới tiếng Anh. TailieuIELTS mong rằng những bạn sẽ có thể hiểu rõ và dùng hai phương thức V-ing và To V trên một cách chính xác và phù hợp.