MindMap Gallery Hình thức chính thể Nhà nước
Hình thức chính thể Nhà nước: 1. Chính thể quân chủ 2. Chính thể cộng hòa
US Marine Corps Leadership Course
U.S. Presidents from 1901
Russian Revolution
Italian Renaissance
DEFENDING NORTH AMERICA
history and evolution of drug regulation
World WarII
Industrial Revolution in Brita
Why is History important
The Renaissance
Hình thức chính thể của Nhà nước
1. Chính thể quân chủ
1. Chính thể quân chủ tuyệt đối
1.1. Đứng đầu Nhà nước là 1 cá nhân(vua,hoàng đế, nữ hoàng,...) có quyền lực vô hạn.
Quyền lập pháp : Nghị viện là cơ quan tư vấn của Vua
Quyền hành pháp : Vua
Quyền tư pháp : Vua có quyền xét xử tối cao
3 quốc gia áp dụng : Oman, Ả rập Saudi, Brunei.
2. Chính thể quân chủ hạn chế( quân chủ lập hiến)
2.1. Chính thể quân chủ nhị nguyên
Quyền lập pháp : Vua
Quyền tư pháp: Tòa án
3 quốc gia áp dụng : Monaco, Jordan, Butan.
2.2. Chính thể quân chủ đại nghị
Quyền lập pháp: Nghị viện
Quyền hành pháp: Chính phủ
3 quốc gia áp dụng: Anh, Hà Lan, Tây Ban Nha.
2. Chính thể cộng hòa
1. Cộng hòa quý tộc
1.1. Chỉ dành cho giới quý tộc
1.2. Ở Nhà nước La Mã: Viện Nguyên lão là Chính phủ, cơ quan hành chính cao nhất
2. Cộng hòa dân chủ
2.1. Cộng hòa dân chủ tư sản
1. Cộng hòa Tổng thống
1.1. Quyền lập pháp: Nghị viện
1.2. Quyền hành pháp: Tổng thống
1.3. Quyền tư pháp: Tòa án
1.4. Ba quốc gia áp dụng: Hoa Kỳ, Indonesia, Mexico
1.5. Nghị viện và Tổng thống do dân bầu ra
2. Cộng hòa đại nghị
2.1. Quyền lập pháp: Nghị viện
2.2. Quyền hành pháp: Thủ tướng
2.3. Quyền tư pháp: Tòa án
2.4. Ba quốc gia áp dụng: Đức , Áo , Thổ Nhĩ Kỳ
3. Cộng hòa hỗn hợp
3.1. Đứng đầu là Tổng thống do nhân dân bầu ra
3.2. Thủ tướng đứng đầu chính phủ do Tổng thống bổ nhiệm
3.3. Thủ tướng chịu trách nhiệm Tổng thống và Nghị Viện
3.4. Ba quốc gia áp dụng: Pháp, Nga, Hàn Quốc
2.2. Cộng hòa dân chủ nhân dân
Quyền lập pháp: Quốc hội
Quốc hội do nhân dân ủy quyền bầu ra, và Quốc hội phân công thực hiện các quyền hành
Ba quốc gia áp dụng: Việt Nam, Trung Quốc, Lào