MindMap Gallery Bài 2 - Tập tin và thư mục
Bài 2: Tập tin và thư mục Nguyễn Minh Châu - 6A7
Edited at 2021-06-12 01:08:57Bài 2: Tập tin và thư mục
Cửa sổ Windows điển hình
Các thành phần của cửa sổ
1. Các nút di chuyển tiến/lùi (Back/forward)
Điều hướng trở lại hoặc chuyển tiếp để hiển thị tập tin hoặc thư mục đã xem trước.
2. Thanh tiêu đề (Title Bar)
Hiển thị tên của các tính năng hiện đang hoặt động hoặc chương trình ứng dụng.
3. Thanh địa chỉ (Address Bar)
Cho biết vị trí hiện tại và chuyển hướng một cách nhanh chóng. Tính năng này cho phép nhấp vào tên của bất kì thư mục trong đường dẫn để đi đến thư mục đó., hoặc nhấp vào mũi tên xuất hiện bên cạnh mục bất kì và xem các mục khác cùng cấp trong hệ thống phân cấp thư mục.
4. Thanh menu (Menu Bar)
Hiển thị tên của các trình đơn có chứa các lệnh để thực hiện nhiệm vụ cụ thể. Theo mặc định, thanh menu không hiển thị, có thể thiết lập hiển thị tất cả các lần sử dụng các tùy chọn trình đơn Organize. Bấm Alt hoặc F10 để hiển thị thanh menu.
5. Thanh lệnh (Command Bar)
Cung cấp các lệnh để xem, tổ chức hoặc bảo vệ dữ liệu.
6. Hộp tìm kiếm (Search Box)
Cung cấp một vùng để tiêu chí tìm kiếm một tập tin hoặc thư mục.
7. Nút điều chỉnh (Control Buttons)
Thay đổi các các cửa sổ hiện thời hiển thị, như sau: (Minimize) Tạm thời đóng cửa sổ, và thay bằng một nút trên thanh tác vụ. Nhấp chuột vào nút đó trên thanh tác vụ để mở hoặc khôi phục cửa sổ. (Maximize) Hiển thị cửa sổ ra toàn bộ màn hình. (Restore Down) Khôi phục lại cửa sổ bằng kích cỡ trước khi được phóng to tối đa. (Close) Đóng cửa sổ. (Nếu bạn thấy một hợp chỉ hiển thị (Close) hay (Help, bạn đang xem một cửa sổ chức năng Feature Window, có một thông báo về việc bạn phải làm trước khi máy tính cho phép bạn làm việc gì khác.
8. Liên kết ưa thích (Favorite Links)
Hiển thị các liên kết đến các thư mục hoặc vị trí thường sử dụng. Bấm một lần vào liên kết để đi trực tiếp đến một vị trí.
9. Ô nội dung (Contents Pane)
Hiển thị nội dung của thư mục hoặc ổ đĩa được lựa chọn trong Navigation Pane.
10. Ô điều hướng (Navigation Pane)
Hiển thị các thư mục hoặc ổ đĩa, cho phép nhấp đúp chuột vào để xem nội dung. Ô điều hường thường được gọi là Folders List. Có thể mở rộng hoặc thu gọn thư mục bằng cách sử dụng mũi tên hoặc ở bên trái của mục Navigation Pane.
11. Ô chi tiết (Details Pane)
Hiển thị các thuộc tính hoặc các chi tiết về các tập tin/thư mục trong Contents Pane.
Các thao tác với cửa sổ
Di chuyển cửa sổ
Cách 1: Dùng chuột
Nháy chuột tới vị trí trên thanh tiêu đề rồi kéo thả chuột đến vị trí mới.
Cách 2: Dùng bàn phím
Nhấn Alt + Spacebar để kích hoạt biểu tượng điều khiển. Nhấn phím mũi tên (hướng xuống dưới) để chọn lệnh Move và ấn phím Enter. Sử dụng các phím mũi tên, di chuyển cửa sổ tới vị trí mới, ấn phím Enter để hoàn thành thao tác.
Thay đổi kích thước
Đổi kích thước các cạnh
Đặt trỏ chuột vào cạnh dọc hoặc cạnh ngang của cửa sổ. Khi trỏ chuột chuyển thành hình hai mũi tên dọc đối nhau đối với cạnh trên hoặc cạnh dưới hay hai mũi tên ngang đối nhau đối với các cạnh trái hay cạnh phải, kéo chuột tới khi đạt được kích cỡ mong muốn.
Đổi kích cỡ các cạnh dọc và ngang cùng lúc
Đặt trỏ chuột vào một góc bất kì của cửa sổ. Khi nhìn thấy hai mũi tên đối nhau có hướng chéo về bên trái (hoặc bên phải) thì kéo chuột tới khi đạt được kích cỡ mong muốn.
Đổi kích thước bằng cách sử dụng các phím
Nhấn phím Alt + Spacebar để kích hoạt biểu tượng điều khiển. Nhấn phím mũi tên hướng xuống dưới để chọn lệnh SIze rồi nhấn Enter. Sử dụng mũi tên thích hợp cho cạnh muốn điều chỉnh. Nhấn phím mũi tên cho đến khi đạt được kích cỡ mong muốn rồi nhấn Enter để hoàn thành thao tác.
Phân biệt tập tin và thư mục
Tập tin
Khái niệm
Tập tin được tạo bởi một chương trình cụ thể (như Word, Excel, PowerPoint). Chương trình này sẽ quyết định kiểu tập tin.
Nháy đúp vào tập tin thì tập tin sẽ được mở bởi một thư mục cụ thể.
Tập tin được hiển thị cùng chương trình hoặc ứng dụng dùng để tạo ra hoặc mở nó.
Các kiểu tập tin
Tập tin ứng dụng (Application File)
Kiểu tập tin này có những hướng dẫn chi tiết cho bộ vi xử lý thực hiện các nhiệm vụ (như đọc, ghi, tính toán) và thường được lưu trong một thư mục mang tên chương trình đó. Thư mục này thường được lưu trong thư mục Program Files trong ổ đĩa cứng..
Tập tin dữ liệu (Data Files)
Kiểu tập tin này chứa dữ liệu được nhập và lưu trong các chương trình ứng dụng như PowerPoint, Word, Excel, Access,...
Tập tin hệ thống (System Files)
Kiểu tập tin này có những hướng dẫn chi tiết cho bộ vi xử lý thực hiện các nhiệm vụ cụ thể và chúng là một phần của hệ điều hành. Nhiều tập tin kiểu này thường được ẩn để bảo vệ chúng không bị thay đổi hoặc xóa, tránh gây trục trặc cho hệ điều hành.
Thư mục
Thư mục là nơi chứa thư mục con hoặc tập tin nhưng cũng có thể không chứa gì cả (thư mục rỗng). Biểu tượng của thư mục là cặp tài liệu màu vàng.
Nháy đúp vào thư mục để xem các thư mục con hoặc tập tin chứa trong đó.
Thư mục gốc là ổ đĩa C, D, E,...
Đường dẫn
Nằm trên thanh địa chỉ
Cho ta biết vị trí của một thư mục hay tập tin.
Cách viết: D:\Hoctap\Toan\Ky I\bai tap.docx
Các thao tác với tập tin/thư mục
Chọn tập tin/thư mục
Chọn 1: Nháy chuột vào tập tin/ thư mục cần chọn.
Chọn tất cả: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + A hoặc vào Organize -> Select all.
Chọn nhiều liên tiếp
C1: Nháy chuột vào tập tin/thư mục đầu tiên -> Giữ phím Ctrl -> Nháy chuột vào tập tin/thư mục cuối cùng
C2: Đặt con trỏ chuột vào vị trí tập tin/thư mục đầu tiên cần chọn -> Giữ chuột trái và kéo thả để phủ phần tập tin/thư mục cần chọn -> Nhả chuột khi đến tập tin cuối cùng.
Chọn nhiều không liên tiếp
Nháy chuột vào tập tin/thư mục đầu tiên -> Giữ phím Shift -> Nháy chuột vào tập tin/thư mục khác cần chọn.
Tạo mới bằng lệnh "New Folder"
Bước 1: Điều hướng đến vị trí cần lưu thư mục mới.
Bước 2: Thực hiện lệnh "New Folder"
C1: Trên thanh lệnh, nháy chuột vào "New Folder"
C2: Nháy chuột phải vào vị trí trống -> New -> Folder
C3: Trên thanh Menu -> File -> New Folder
C4: Nháy chuột phải vào thư mục chứa thư mục mới trong khung điều hướng (Navigation) -> New -> Folder
Bước 3: Đặt tên
Sao chép
Bước 1: Điều hướng tới thư mục chứa đối tượng cần sao chép
Bước 2: Chọn đối tượng cần sao chép (tập tin hay thư mục)
Bước 3: Thực hiện lệnh Sao chép (Copy)
C1: Nháy chuột vào Organize -> Copy
C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C
C3: Nhấp chuột phải vào đối tượng đã chọn -> Copy
C4: Trên thanh menu, Edit -> Copy
Bước 4: Điều hướng tới thư mục đích
Bước 5: Thực hiện lệnh Dán (Paste)
C1: Nháy chuột vào Organize -> Paste
C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
C3: Nhấp chuột phải vào vị trí trống -> Paste
C4: Trên thanh menu, Edit -> Paste
Đổi tên
Bước 1: Kích hoạt chế độ đổi tên
C1: Chọn tập tin -> Nhấn phím F2
C2: Nháy chuột phải vào thư mục -> Rename
C3: Nháy hai lần chuột đơn gần nhau vào tập tin/thư mục
C4: Chọn tập tin/thư mục -> Organize -> Name
Bước 2: Nhập tin mới và nhấn Enter
Di chuyển
Thực hiện tương tự lệnh Copy, chỉ thay Copy bằng Cut (tổ hợp phím Ctrl + X)
Xóa
Bước 1: Chọn đối tượng cần xóa
Bước 2: Thực hiện lệnh Xóa (Delete)
C1: Nhấn phím Delete
C2: Nhấp chuột phải vào các đối tượng đã chọn -> Delete
C3: Trên thanh Menu, File -> Delete
C4: Organize -> Delete
Tìm kiếm tập tin
Nhập từ khóa trong Hộp tìm kiếm để tìm tập tin/thư mục có từ khóa đó
Có thể tìm kiếm theo ngày tháng chỉnh sửa file/folder, kích cỡ và kiểu file.
Phần mở rộng của tập tin
Khái niệm
Cấu trúc tên tập tin: Tên tập tin (Do người dùng đặt) + Phần mở rộng (Theo quy định của phần mềm tạo/mở tập tin đó)
Hệ điều hành có thể nhận ra phần mở rộng để tìm chương trình có thể mở tập tin đó.
Windows hiện biểu tượng ứng dụng có thể mở tập tin ngay trước tên nó. Nếu như biểu tượng là tờ giấy trắng thì Windows không xác định được ứng dụng dùng để mở tập tin.
Phần mở rộng của tập tin có thể được hiển thị hoặc không hiển thị
Organize -> Folder and Search Options -> View -> Không đánh dấu "Hide extensions for known file types".
Các kiểu mở rộng phổ biến
Tập tin âm thanh (Audio Files)
Những chương trình thường được sử dụng để mở tập tin âm thanh: Windows Media Player, RealNetworks Player, Winamp2, Winamp3 và XXMS ( dùng cho hệ thông máy tính tựa Unix)
Các loại tập tin âm thanh phổ biến: .au, .aiff, .mp3/m4a, .ra, .wav
Tập tin Video (Video Files)
Những chương trình thường được sử dụng để mở tập tin video: Windows Media Player, RealNetworks Player, Apple QuickTime.
Các loại tập tin Video phổ biến: .avi, .mov/qt, .mpg/mpeg, .ram, .swf
Tập tin đồ họa (Graphics Files)
Những chương trình thường được sử dụng để mở tập tin đồ họa: Microsoft Paint, Paintshop Pro, Adob Illustrator,...
Các loại tập tin đồ họa phổ biến: .gif, .jpg/jpeg, .png, .tif/tiff
Tập tin văn bản (Document Files)
Những chương trình thường được sử dụng để mở tập tin văn bản: Word, Microsoft Office, Open Office. Một số định dạng như PDF hay RTF được thiết kế tương thích với nhiều tài khoản khác nhau.
Các loại tập tin văn bản phổ biến: .asc, .doc, .docx, .htm/html, .pdf, .ppt, .pptx, .rtf, .txt, .text, .xls, .xlsx, .one
Tập tin thực thi (Excutable Files)
Khi được khởi động sẽ thực hiện một chương trình/thủ tục. Máy tính có thể sẽ thực hiện một loạt các tác vụ mà không cần đến sự chấp thuận của người dùng.
Các loại tập tin văn bản phổ biến: .bat, .cgi, .cmd, .com, .dll, .exe, .msi, .vbs
Tập tin định dạng nén
Làm giảm dung lượng của tập tin thông thường. Các tập tin nén có thể chứa các loại tập tin bất kì - hình ảnh, văn bản, thực thi,...
Các loại tập tin định dạng nén phổ biến: .bz/bz2, .rar, .tar, .zip
Các chế độ xem trong thư mục
Các cách thay đổi chế độ xem
C1: Nhấp chuột vào mũi tên bên phải củanút lệnh View (bên phải) thanh lệnh --> Kéonút đánh dấu để chọn 1 kiểuC2: Nhấp chuột phải vào khoảng trống củaô nội dung -> View -> Chọn 1 kiểu tươngứngC3: Nháy chuột vào bên trái của nút lệnhView trên thanh lệnh --> Xoay vòng cáckiểu xem
C2: Nhấp chuột phải vào khoảng trống củaô nội dung -> View -> Chọn 1 kiểu tươngứng
C3: Nháy chuột vào bên trái của nút lệnhView trên thanh lệnh --> Xoay vòng cáckiểu xem
Các chế độ xem
Các biểu tượng rất lớn (Extra Large Icons)
Tên các tập tin/thư mục ở dưới biểu tượng rất lớn
Hữu ích cho người mắt kém
Các biểu tượng lớn (Large Icons)
Tên các tập tin/thư mục ở dưới biểu tượng lớn
Hữu ích khi cần xem trước tập tin hình ảnh
Các biểu tượng trung bình (Medium Icons)
Tên các tập tin/thư mục ở dưới biểu tượng trung bình
Hữu ích khi muốn xem tổng quát vị trí của tập tin/ thư mục
Các biểu tượng nhỏ (Small Icons)
Tên các tập tin/thư mục ở dưới biểu tượng nhỏ
Được sắp xếp theo bảng chữ cái từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
Theo danh sách (List)
Tên tập tin/thư mục nằm bên phải biểu tượng nhỏ
Được sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải
Theo chi tiết (Detail)
Mỗi tập tin/thư mục trên 1 dòng gồm: Biểu tượng, tên, ngày tháng chỉnh sửa cuối, kiểu, cỡ. Có cả tiêu đề trên mỗi cột: Name, Date modified, Type, Size
Nháy chuột vào tên các cột để sắp xếp tăng/giảm theo các cột tương ứng.
Theo kiểu liền kề (Tiles)
Biểu tượng cỡ vừa bên phải, bên trái là tên + kiểu + biểu tượng
Theo nội dung (Contents)
Mỗi tập tin/thư mục trên 1 dòng. Cột 1: biểu tượng, tên. Cột 2: ngày tháng chỉnh sửa, size
Tìm hiểu thùng rác
Khái niệm
Là nơi lưu trữ tạm thời các thư mục và tập tin bị xóa từ ỗ đĩa cứng cục bộ (ổ đĩa cứng C, D, E,...)
Không chứa các tập tin/thư mục bị xóa từ USB, ổ đĩa mạng, thiết bị lưu trữ ảo,...
Mỗi tài khoản người dùng có một thùng rác riêng
Thao tác
Khôi phục tập tin
Khôi phục 1 tập tin: Nháy chọn tậo tin/thư mục -> nháy chuột phải chọn Restore hoặc nháy vào nút Restore this item trên thanh lệnh
Khôi phục nhiều tập tin: Chọn các tập tin/thư mục -> nháy vào Restore the selected items trên thanh lệnh.
Khôi phục tất cả: Nháy chuột vào Restore all items trên thanh lệnh.
Làm rỗng thùng rác
C1: Trên thanh lệnh, nháy chuột vào Empty the Recycle Bin
C2: Nháy chuột phải vào vị trí trống trên cửa sổ thùng rác -> Empty Recycle Bin
C3: Nhấp chuột phải vào biểu tượng thùng rác trên Deskstop -> Empty Recycle Bin