This is a Mind Map Of Documents In International Trade & Payment. It's an overview of a book's chapter. It can also be seen as a reading note. Mind maps solve a lot of the problems that linear notes cause. Because mind maps are inherently visual, you can take notes while never losing sight of the big picture. Notes in mind maps begin with a focal idea and spread out in all directions. By their very nature, these themes and subtopics reveal hierarchies, connections, and links between thoughts. Those connections can be modified and reinforced in real-time because a mind map can be enlarged at any time. Because you focus on the connections rather than taking a lot of notes, you end up with fewer notes but more meaningful information. Furthermore, instead of verbatim transcribing lectures, you will make judgments and assess the information presented to you. You may color code and modify your mind map while adding photographs, notes, files, and links when mind mapping online. While adding these features is fun, it also creates visual cues that help with recall. If you concentrate all of your information from a presentation or lecture in a mind map, you won't have to store various items in multiple places. Come to the community to uncover more useful note-taking templates!
Tags:
Similar Mind Maps
Outline
CHƯƠNG 2
CHỨNG TỪ TRONG THƯƠNG MẠI &
THANH TOÁN QUỐC TẾ
Chứng từ thương mại
Hoá đơn thương mại
- Do người bán phát hành xuất trình cho người mua sau khi hàng hóa được gửi đi, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải thanh toán số tiền hàng theo những điều kiện cụ thể ghi trên hóa đơn
- Thường được lập thành nhiều bản
Đặc điểm
BCT thanh toán có hối phiếu --> Kiểm tra hối phiếu
BCT thanh toán không có hối phiếu --> Cơ sở đòi tiền và trả tiền
Cơ sở tính thuế xuất nhập khẩu và số tiền bảo hiểm
Căn cứ đối chiếu và theo dõi thực hiện hợp dồng
Nội dung
○ Số hóa đơn
○ Ngày lập hóa đơn
○ Họ tên, địa chỉ người bán hàng
○ Họ tên, địa chỉ các bên liên quan
○ Điều kiện giao hàng
○ Số lượng, đơn giá và giá trị
○ Tổng số tiền phải thanh toán
Phiếu đóng gói
- Là bản kê khai tất cả các hàng hóa đựng trong một kiện hàng và toàn bộ lô hàng được giao
+ Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy
+ Phiếu đóng gói được lập thành 03 bản
Nội dung
○ Tên người bán
○ Tên người mua
○ Tên hàng
○ Số hiệu hóa đơn
○ Số thứ tự của kiện hàng
○ Cách đóng gói
○ Số lượng hàng hóa
○ Trọng lượng, thể tích
○ Số lượng /số container
Vận đơn
Là loại chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng, đại lý hoặc người làm thuê cho chủ tàu) cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển
Nội dung
Mặt trước
• Số vận đơn
• Tên, địa chỉ hãng tàu hoặc đại lý
• Tên, địa chỉ người gửi hàng
• Tên, địa chỉ người nhận hàng
• Tên, địa chỉ người được thông báo
• Chủ tàu
• Cờ tàu
• Tên tàu chở hàng
• Cảng xếp hàng
• Trọng lượng tịnh
• Cước phí và chi phí
• Nơi phát hành vận đơn
• Số lượng vận đơn bản gốc
• Thời gian, địa điểm cấp vận
đơn
• Chữ ký của người vận tải
• Một số ghi chú khác
Mặt sau
• Cảng bốc dỡ hàng
• Tên cảng cuối cùng
• Tên hàng
• Khối lượng
• Ký mã hiệu của bao bì đóng gói
• Mô tả hàng hóa và cách đóng gói
• Số kiện
• Trọng lượng gộp
• Thông tin do hãng tàu in sẵn,
người gửi hàng/thuê tàu không
có quyền bổ sung hoặc sửa đổi.
• Nội dung thường phù hợp với
quy định của các công ước, tập
quán quốc tế
Các bất hợp lệ thường gặp
Chứng từ bảo hiểm
- Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm. Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền nhất định là phí bảo hiểm
Nội dung
• Tên, địa chỉ của người bảo hiểm
và người được bảo hiểm
• Tên hàng, số lượng, trọng lượng
• Tên tàu, ngày khởi hành
• Cảng đi, cảng đến, cảng chuyển
tải
• Giá trị bảo hiểm
• Số tiền bảo hiểm
• Điều kiện bảo hiểm
• Tỷ lệ bảo hiểm, phí bảo hiểm
• Nơi và cơ quan giám định tổn
thất
• Nơi và cách thức bồi thường
• Ngày, tháng, chữ ký của công
ty bảo hiểm
Các bất hợp lệ thường gặp
Giấy chứng nhận xuất xứ
- Là văn bản do tổ chức có thẩm quyền thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc của hàng hóa
+ Ưu đãi thuế quan
+ Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá
+ Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch
+ Xúc tiến thương mại
Các loại C/O đang được sử dụng tai VN
Form A, B, C, D, E, S, T, AK, O, X, …
Các bất hợp lệ thường gặp
• Loại C/O không đúng quy định của L/C
• Ngày lập C/O sau ngày chất hàng lên tàu
• Ngày chứng thực C/O khác quy định của L/C
• Tên người gởi hàng, người nhận hàng, tên phương tiện vận tải, cảng bốc hàng, mô tả hàng hóa… không đúng quy định của L/C và các chứng từ khác có liên quan
Giấy chứng nhận khác
- Giấy chứng nhận phẩm chất/ số lượng/ trọng lượng hàng hóa
- Giấy chứng nhận vệ sinh/ kiểm dịch/ khử trùng
Chứng từ tài chính
Hối phiếu
- Là một chứng từ, một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người ký phát cho người bị ký phát; yêu cầu người này khi nhận tờ phiếu phải trả ngay hoặc trả tại một thời điểm xác định trong tương lai cho người thu hưởng hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm tờ phiếu
Đặc điểm
o Tính bắt buộc
o Tính trừu tượng (Khoản 2, Điều 3)
o Tính lưu thông
Phân loại
Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu
Hối phiếu đích danh (Nominal bill)
Hối phiếu vô danh (Bearer bill)
Hối phiếu theo lệnh (to order bill)
Căn cứ vào thời hạn trả tiền
Hối phiếu trả ngay (at sight draft, on demand draft
Hối phiếu có kỳ hạn (Usance/Time bill)
Căn cứ vào chứng từ kèm theo
Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange)
Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Collection)
Căn cứ vào người ký phát hối phiếu
Hối phiếu thương mại (Commercial bill)
Hối phiếu ngân hàng (Bank draft)
Nội dung
1. Tiều đề của hối phiếu
2. Số hiệu của Hối phiếu
3. Địa điểm và thời điểm ký phát (place and date of
issue)
4. Địa điểm trả tiền
5. Lệnh đòi tiền vô điều kiện
6. Số tiền và loại tiền của Hối phiếu
7. Kỳ hạn trả tiền hối phiếu
8. Người hưởng lợi của Hối phiếu
9. Người trả tiền Hối phiếu
10. Người ký phát hối phiếu
11. Số bản của Hối phiếu
Lệnh phiếu
-Là một chứng từ chỉ có giá, do người phát hành lập, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
+ Người ký phát: Là người lập, ký giấy nhận nợ và cam kết trả nợ
+ Người hưởng lợi là người được người lập lệnh phiếu trả tiền khi đáo hạn
Đặc điểm
Tính bắt buộc
Tính trừu tượng
Tính lưu thông
Phân loại
Lệnh phiếu cá nhân
Lệnh phiếu đầu tư
Lệnh phiếu thương mại
Lệnh phiếu bất động sản
Nội dung
• Tiêu đề
• Cam kết trả một số tiền nhất định một cách vô điều kiện
• Thời hạn thanh toán lệnh phiếu
• Địa điểm trả tiền
• Họ tên và địa chỉ của người thụ hưởng
• Ngày và nơi ký phát
• Họ tên và địa chỉ của người phát hành
• Chữ ký của người ký phát
Séc
- Là phương tiện thanh toán do người kỳ phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán (ngân hàng) trích từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng, hay trả theo lệnh của người thụ hưởng hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định tiền mặt hay bằng chuyển khoản
Đặc điểm
Phân loại
Theo cách xác định người thụ hưởng
Séc đích danh
Séc trả theo lệnh
Séc vô danh
Theo các yêu cầu đảm bảo an toàn thanh toán séc
Séc trơn
Séc gạch chéo
Séc gach chéo đặc biệt
Theo đặc điểm của séc
Séc ngân hàng (séc tiền mặt)
Séc bảo chi
Séc du lịch
Nội dung
Thẻ nhựa
- Là thẻ cho phép chủ thể dùng trước, trả sau. Chủ thẻ có thể chi tiêu, rút tiền trong một hạn mức nhất định được ngân hàng cấp
Hợp đồng thương mại
- Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa người mua và người bán có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đó bên bán có nghĩa vụ chuyển giao quyền sỡ hữu hàng hóa cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng
Đặc điểm
Các bên mua bán có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau
Hàng hóa di chuyển qua biên giới quốc gia
Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ với một hoặc cả hai bên
Nội dung
1. Tên hàng (Commodity)
2. Số lượng (Quantity)
3. Phẩm chất và quy cách hàng hóa (Category and description of goods)
4. Bao bì và ký mã hiệu (Packing)
5. Giá (Price)
6. Điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms)
7. Điều kiện giao hàng (Delivery terms)
8. Điều kiện thanh toán (Payment Terms)
9. Bảo hành (Warranty)
10. Khiếu nại (Claim)
11. Bất khả kháng (God acts)
12. Trọng tài giải quyết tranh
Mind Map Of Documents In International Trade And Payment
4
187
CHƯƠNG 2
CHỨNG TỪ TRONG THƯƠNG MẠI &
THANH TOÁN QUỐC TẾ
Chứng từ thương mại
Hoá đơn thương mại
- Do người bán phát hành xuất trình cho người mua sau khi hàng hóa được gửi đi, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải thanh toán số tiền hàng theo những điều kiện cụ thể ghi trên hóa đơn
- Thường được lập thành nhiều bản
Đặc điểm
BCT thanh toán có hối phiếu --> Kiểm tra hối phiếu
BCT thanh toán không có hối phiếu --> Cơ sở đòi tiền và trả tiền
Cơ sở tính thuế xuất nhập khẩu và số tiền bảo hiểm
Căn cứ đối chiếu và theo dõi thực hiện hợp dồng
Nội dung
○ Số hóa đơn
○ Ngày lập hóa đơn
○ Họ tên, địa chỉ người bán hàng
○ Họ tên, địa chỉ các bên liên quan
○ Điều kiện giao hàng
○ Số lượng, đơn giá và giá trị
○ Tổng số tiền phải thanh toán
Phiếu đóng gói
- Là bản kê khai tất cả các hàng hóa đựng trong một kiện hàng và toàn bộ lô hàng được giao
+ Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy
+ Phiếu đóng gói được lập thành 03 bản
Nội dung
○ Tên người bán
○ Tên người mua
○ Tên hàng
○ Số hiệu hóa đơn
○ Số thứ tự của kiện hàng
○ Cách đóng gói
○ Số lượng hàng hóa
○ Trọng lượng, thể tích
○ Số lượng /số container
Vận đơn
Là loại chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng, đại lý hoặc người làm thuê cho chủ tàu) cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển
Nội dung
Mặt trước
• Số vận đơn
• Tên, địa chỉ hãng tàu hoặc đại lý
• Tên, địa chỉ người gửi hàng
• Tên, địa chỉ người nhận hàng
• Tên, địa chỉ người được thông báo
• Chủ tàu
• Cờ tàu
• Tên tàu chở hàng
• Cảng xếp hàng
• Trọng lượng tịnh
• Cước phí và chi phí
• Nơi phát hành vận đơn
• Số lượng vận đơn bản gốc
• Thời gian, địa điểm cấp vận
đơn
• Chữ ký của người vận tải
• Một số ghi chú khác
Mặt sau
• Cảng bốc dỡ hàng
• Tên cảng cuối cùng
• Tên hàng
• Khối lượng
• Ký mã hiệu của bao bì đóng gói
• Mô tả hàng hóa và cách đóng gói
• Số kiện
• Trọng lượng gộp
• Thông tin do hãng tàu in sẵn,
người gửi hàng/thuê tàu không
có quyền bổ sung hoặc sửa đổi.
• Nội dung thường phù hợp với
quy định của các công ước, tập
quán quốc tế
Các bất hợp lệ thường gặp
Chứng từ bảo hiểm
- Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm. Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền nhất định là phí bảo hiểm
Nội dung
• Tên, địa chỉ của người bảo hiểm
và người được bảo hiểm
• Tên hàng, số lượng, trọng lượng
• Tên tàu, ngày khởi hành
• Cảng đi, cảng đến, cảng chuyển
tải
• Giá trị bảo hiểm
• Số tiền bảo hiểm
• Điều kiện bảo hiểm
• Tỷ lệ bảo hiểm, phí bảo hiểm
• Nơi và cơ quan giám định tổn
thất
• Nơi và cách thức bồi thường
• Ngày, tháng, chữ ký của công
ty bảo hiểm
Các bất hợp lệ thường gặp
Giấy chứng nhận xuất xứ
- Là văn bản do tổ chức có thẩm quyền thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc của hàng hóa
+ Ưu đãi thuế quan
+ Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá
+ Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch
+ Xúc tiến thương mại
Các loại C/O đang được sử dụng tai VN
Form A, B, C, D, E, S, T, AK, O, X, …
Các bất hợp lệ thường gặp
• Loại C/O không đúng quy định của L/C
• Ngày lập C/O sau ngày chất hàng lên tàu
• Ngày chứng thực C/O khác quy định của L/C
• Tên người gởi hàng, người nhận hàng, tên phương tiện vận tải, cảng bốc hàng, mô tả hàng hóa… không đúng quy định của L/C và các chứng từ khác có liên quan
Giấy chứng nhận khác
- Giấy chứng nhận phẩm chất/ số lượng/ trọng lượng hàng hóa
- Giấy chứng nhận vệ sinh/ kiểm dịch/ khử trùng
Chứng từ tài chính
Hối phiếu
- Là một chứng từ, một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người ký phát cho người bị ký phát; yêu cầu người này khi nhận tờ phiếu phải trả ngay hoặc trả tại một thời điểm xác định trong tương lai cho người thu hưởng hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm tờ phiếu
Đặc điểm
o Tính bắt buộc
o Tính trừu tượng (Khoản 2, Điều 3)
o Tính lưu thông
Phân loại
Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu
Hối phiếu đích danh (Nominal bill)
Hối phiếu vô danh (Bearer bill)
Hối phiếu theo lệnh (to order bill)
Căn cứ vào thời hạn trả tiền
Hối phiếu trả ngay (at sight draft, on demand draft
Hối phiếu có kỳ hạn (Usance/Time bill)
Căn cứ vào chứng từ kèm theo
Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange)
Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Collection)
Căn cứ vào người ký phát hối phiếu
Hối phiếu thương mại (Commercial bill)
Hối phiếu ngân hàng (Bank draft)
Nội dung
1. Tiều đề của hối phiếu
2. Số hiệu của Hối phiếu
3. Địa điểm và thời điểm ký phát (place and date of
issue)
4. Địa điểm trả tiền
5. Lệnh đòi tiền vô điều kiện
6. Số tiền và loại tiền của Hối phiếu
7. Kỳ hạn trả tiền hối phiếu
8. Người hưởng lợi của Hối phiếu
9. Người trả tiền Hối phiếu
10. Người ký phát hối phiếu
11. Số bản của Hối phiếu
Lệnh phiếu
-Là một chứng từ chỉ có giá, do người phát hành lập, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
+ Người ký phát: Là người lập, ký giấy nhận nợ và cam kết trả nợ
+ Người hưởng lợi là người được người lập lệnh phiếu trả tiền khi đáo hạn
Đặc điểm
Tính bắt buộc
Tính trừu tượng
Tính lưu thông
Phân loại
Lệnh phiếu cá nhân
Lệnh phiếu đầu tư
Lệnh phiếu thương mại
Lệnh phiếu bất động sản
Nội dung
• Tiêu đề
• Cam kết trả một số tiền nhất định một cách vô điều kiện
• Thời hạn thanh toán lệnh phiếu
• Địa điểm trả tiền
• Họ tên và địa chỉ của người thụ hưởng
• Ngày và nơi ký phát
• Họ tên và địa chỉ của người phát hành
• Chữ ký của người ký phát
Séc
- Là phương tiện thanh toán do người kỳ phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán (ngân hàng) trích từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng, hay trả theo lệnh của người thụ hưởng hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định tiền mặt hay bằng chuyển khoản
Đặc điểm
Phân loại
Theo cách xác định người thụ hưởng
Séc đích danh
Séc trả theo lệnh
Séc vô danh
Theo các yêu cầu đảm bảo an toàn thanh toán séc
Séc trơn
Séc gạch chéo
Séc gach chéo đặc biệt
Theo đặc điểm của séc
Séc ngân hàng (séc tiền mặt)
Séc bảo chi
Séc du lịch
Nội dung
Thẻ nhựa
- Là thẻ cho phép chủ thể dùng trước, trả sau. Chủ thẻ có thể chi tiêu, rút tiền trong một hạn mức nhất định được ngân hàng cấp
Hợp đồng thương mại
- Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa người mua và người bán có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đó bên bán có nghĩa vụ chuyển giao quyền sỡ hữu hàng hóa cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng
Đặc điểm
Các bên mua bán có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau
Hàng hóa di chuyển qua biên giới quốc gia
Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ với một hoặc cả hai bên
Nội dung
1. Tên hàng (Commodity)
2. Số lượng (Quantity)
3. Phẩm chất và quy cách hàng hóa (Category and description of goods)
4. Bao bì và ký mã hiệu (Packing)
5. Giá (Price)
6. Điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms)
7. Điều kiện giao hàng (Delivery terms)
8. Điều kiện thanh toán (Payment Terms)
9. Bảo hành (Warranty)
10. Khiếu nại (Claim)
11. Bất khả kháng (God acts)
12. Trọng tài giải quyết tranh
Mind Map
Outline
1
Page-1
1
Page-1
This work was published by EdrawMind user Lê Quỳnh Như and does not
represent the position of Edraw Software.