MindMap Gallery Các nguyên tắc cơ bản của QLHCNN
Sơ đồ tư duy này được tạo bằng EdrawMind, trình bày về các nguyên tắc cơ bản của Quản lý hành chính nhà nước (QLHCNN). Nó bao gồm các khái niệm nguyên tắc QLHCNN, hệ thống các nguyên tắc cơ bản như nguyên tắc đảng lãnh đạo, nguyên tắc pháp quyền, nguyên tắc dân chủ, nguyên tắc khoa học, nguyên tắc hiệu quả, và nguyên tắc phục vụ nhân dân. Mỗi nguyên tắc được phân tích chi tiết với các nội dung và yêu cầu cụ thể, giúp người học hiểu rõ hơn về cơ sở lý luận và thực tiễn của QLHCNN.
Edited at 2021-12-14 04:19:32This clear mind map for consumer behavior theory elaborately explains key aspects such as benefit theory, optimal consumption, and budget lines, with each part further divided into several levels for detailed explanation. As a visual thinking tool, it focuses on the central idea or problem, displayed through a radial structure, consisting of topics, branches, and keywords, intended to imitate the neural network structure of the human brain. This method of visualization helps to improve memory, optimize information organization, and stimulate innovative thinking.
This clear mind map for supply and demand equilibrium elaborately explains key aspects such as the state of balance, surplus conditions, shortage conditions, and price controls, with each part further divided into several levels for detailed explanation. As a visual thinking tool, it focuses on the central idea or problem, displayed through a radial structure, consisting of topics, branches, and keywords, intended to imitate the neural network structure of the human brain. This method of visualization helps to improve memory, optimize information organization, and stimulate innovative thinking.
This clear mind map for supply theory primarily elucidates key information such as the basic concept of bow theory, explanations through broken line graphs, and various factors influencing the theory, with each part further divided into multiple sub-topics. As a visual thinking tool, it centers around the core concept or problem, expanding through a radial structure, composed of topics, branches, and keywords, aiming to mimic the neural network structure of the human brain. This method of visualization helps to enhance memory, optimize information organization, and stimulate innovative thinking.
This clear mind map for consumer behavior theory elaborately explains key aspects such as benefit theory, optimal consumption, and budget lines, with each part further divided into several levels for detailed explanation. As a visual thinking tool, it focuses on the central idea or problem, displayed through a radial structure, consisting of topics, branches, and keywords, intended to imitate the neural network structure of the human brain. This method of visualization helps to improve memory, optimize information organization, and stimulate innovative thinking.
This clear mind map for supply and demand equilibrium elaborately explains key aspects such as the state of balance, surplus conditions, shortage conditions, and price controls, with each part further divided into several levels for detailed explanation. As a visual thinking tool, it focuses on the central idea or problem, displayed through a radial structure, consisting of topics, branches, and keywords, intended to imitate the neural network structure of the human brain. This method of visualization helps to improve memory, optimize information organization, and stimulate innovative thinking.
This clear mind map for supply theory primarily elucidates key information such as the basic concept of bow theory, explanations through broken line graphs, and various factors influencing the theory, with each part further divided into multiple sub-topics. As a visual thinking tool, it centers around the core concept or problem, expanding through a radial structure, composed of topics, branches, and keywords, aiming to mimic the neural network structure of the human brain. This method of visualization helps to enhance memory, optimize information organization, and stimulate innovative thinking.
Các nguyên tắc cơ bản của QLHCNN
Khái niệm nguyên tắc QLHCNN
Khái niệm: là những tư tưởng chủ đạo chi phối việc tổ chức và hoạt động QLHC NN
Đặc điểm:
được ghi nhận trong các VBPL (từ hiến pháp tới các VB dưới luật)
các nguyên tắc QLHCNN mang tính khách quan và khoa học (các nguyên tắc được xây dựng, tổng kết và rút ra từ thực tiễn QLHCNN, ko phụ thuộc vào ý chí chủ quan của các chủ thể QLHCNN)
các nguyên tắc QLHCNN phản ánh bản chất giai cấp, chính trị, XH (có những nguyên tắc thể hiện bản chất giai cấp sâu sắc, nội dung các nguyên tắc QLHCNN thể hiện rõ bản chất của NN ta - NN pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân)
các nguyên tắc QLHCNN có tính ổn định
Hệ thống các nguyên tắc cơ bản của QLHCNN
Các nguyên tắc chính trị - XH (05)
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong QLHCNN
Đảng đề ra chủ trương, đường lối, chính sách mang tính vĩ mô, NN xây dựng PL sao cho phù hợp với những chủ trương đó
Đảng lãnh đạo thông qua tổ chức cán bộ. VD các vị trí chủ chốt trong CQHCNN do Đảng giới thiệu sang, Thủ tướng đứng đầu CP do Bộ Chính Trị giới thiệu
Đảng lãnh đạo thông qua việc kiểm tra Đảng. Thông qua UB kiểm tra trung ương, UB kiểm tra các cấp, Đảng thực hiện kiểm tra với nhiều CQHCNN về việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, nếu có vi phạm sẽ bị xử lý
Nguyên tắc nhân dân lao động tham gia đông đảo vào QLHCNN
tham gia vào hoạt động của CQNN
nhân dân lao động tham gia vào hoạt động của cơ quan quyền lực NN với tư cách là thành viên (đại biểu được lựa chọn thông qua con đường bầu cử, trực tiếp xem xét quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước, địa phương)
nhân dân lao động tham gia vào hoạt động của các CQNN khác (CQHCNN, CQ xét xử, CQ kiểm sát) với tư cách là cán bộ, công chức
nhân dân lao động gián tiếp tham gia vào hoạt động của CQNN thông qua quyền lựa chọn những đại biểu xứng đáng, thay mặt mình vào CQ quyền lực NN ở TƯ và địa phương
tham gia vào hoạt động của các tổ chức XH
NN tạo mọi điều kiện để nhân dân lao động tham gia các tổ chức XH (MTTQVN, Liên đoàn LĐVN...)
tham gia vào hoạt động tự quản ở cơ sở
ở nơi cư trú, sinh hoạt, làm việc, nhân dân lđ thường xuyên thực hiện các hoạt động mang tính chất tự quản (bảo vệ an ninh trật tự, vệ sinh môi trường...). Những hoạt động này có mlh chặt chẽ với các công việc khác nhau của QLNN, QLXH
thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân
thông qua quyền và nghĩa vụ của mình mà NDLĐ phát huy vai trò làm chủ của mình (vd quyền bầu cử)
Nguyên tắc tập trung dân chủ
Sự phụ thuộc của CQHCNN vào cơ quan quyền lực NN cùng cấp
CQ quyền lực NN có những quyền hạn nhất định trong việc thành lập, sáp nhập, giải thể các CQHCNN ở cùng cấp. Ở TƯ, quốc hội thành lập ra chính phủ và trao cho nó quyền hành pháp. Ở địa phương, các UBND do HĐND cùng cấp bầu ra và thực hiện hoạt động QLHC NN ở địa phương. Trong hoạt động, các CQHCNN luôn chịu sự chỉ đạo, giám sát của hệ thống cơ quan QLNN cùng cấp, nhằm đảm bảo hoạt động của hệ thống CQHCNN phù hợp với ý chí, nguyện vọng và lợi ích của NDLĐ
Sự phục tùng của cấp dưới với cấp trên, địa phương với TƯ
cấp dưới/địa phương phục tùng những mệnh lệnh hợp pháp trên cơ sở PL của cấp trên/TƯ
cấp trên/TƯ tôn trọng ý kiến của cấp dưới/địa phương về công tác tổ chức, hoạt động...của QLHCNN, tạo mọi điều kiện cho cấp dưới phát huy sự chủ động, sáng tạo
Phân cấp quản lí
PCQL là sự chuyển giao thẩm quyền từ cấp trên xuống cấp dưới nhằm đạt được 1 cách có hiệu quả mục tiêu chung của hoạt động QLHCNN
phân định rõ chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp trong bộ máy HCNN. Trong thẩm quyền được giao, mỗi cấp quản lí được phép tiến hành những hoạt động nhất định nhằm phát huy tính năng động sáng tạo của mình
Hướng về cơ sở
các đơn vị cơ sở của BM HCNN là nơi trực tiếp tạo ra của cải vật chất, trực tiếp phục vụ đời sống vật chất và tinh thần của NDLĐ. Do vậy trách nhiệm của mọi CQNN là phải tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị KT-VH-XH hoàn thành tốt công việc của mình
Sự phụ thuộc 2 chiều của CQHCNN ở địa phương
VD ở địa phương, UBND các cấp trước hết phụ thuộc vào HĐND cùng cấp (phụ thuộc ngang) đồng thời còn phụ thuộc vào CQHCNN có thẩm quyền chung ở cấp trên trực tiếp (phụ thuộc dọc). UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước HĐND cùng cấp và chính phủ
Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc
trong công tác đào tạo và sử dụng cán bộ
NN dành tỉ lệ nhất định số cán bộ, công chức là người dân tộc trong biên chế các CQNN, nguyên tắc tuyển dụng công chức xác định ưu tiên tuyển dụng ng` dân tộc thiểu số
trong việc hoạch định chính sách phát triển KT-VH-XH
NN tạo điều kiện phát triển mọi mặt đời sống của đồng bào các dân tộc ít người
Nguyên tắc pháp chế XHCN
tuân thủ và tôn trọng triệt để PL của CQNN, nhân viên NN, các tổ chức XH, công dân...
Trong hoạt động ban hành VBPL: ban hành đúng thẩm quyền, các VBPL phải có nội dung hợp pháp và thống nhất, phải được ban hành theo đúng thủ tục, trình tự do PL quy định
Trong hoạt động tổ chức thực hiện PL
triệt để tôn trọng các VBPL về thẩm quyền và nội dung ban hành, tránh lạm quyền, ko tuân thủ các nghĩa vụ được PL quy định
tiến hành hoạt động giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thi hành PL trong QLHCNN
xử lí nghiêm minh, kịp thời các hành vi VPPL trong QLHCNN
Các nguyên tắc tổ chức - kĩ thuật (chỉ có trong QLHCNN) (02)
Nguyên tắc quản lí theo ngành, chức năng kết hợp với quản lí theo địa phương
Quản lí theo ngành, theo chức năng phải có tổ chức đứng ra thực hiện (Bộ). Bộ quản lí ngành và quản lý lĩnh vực (Bộ quản lý theo chức năng). Bộ quản lí theo ngành là cơ quan có trách nhiệm quản lí ngành KT-VH-XH như nông nghiệp, công nghiệp (Bộ GTVT, Bộ y tế...) Các Bộ quản lí theo chức năng giúp chính phủ nghiên cứu, xây dựng chiến lược KT-XH nói chung.
Nguyên tắc quản lí theo ngành kết hợp với quản lí theo chức năng và phối hợp quản lí liên ngành
QL theo ngành kết hợp QL theo chức năng (chuyên môn) nhằm đảm bảo các hoạt động chuyên môn diễn ra trong phạm vi của ngành được thực hiện 1 cách đồng bộ, thống nhất.
Phối hợp liên ngành: VD tổ chức kì thi ĐH là sự phối hợp liên ngành của Bộ GĐ&ĐT, Bộ y tế, bộ công an
Main Topic