MindMap Gallery Hình thức và PP QLHCNN
Sơ đồ tư duy này được tạo bằng EdrawMind, trình bày về hình thức và phương pháp quản lý hoạt động công nghiệp quốc phòng (QLHCNN). Nó bao gồm các phần chính: Khái niệm hình thức QLHCNN, Phân loại hình thức QLHCNN, và Các hình thức QLHCNN (05). Mỗi phần được phân tích chi tiết với các yếu tố như thương mại hóa, thí điểm, hợp tác, và các phương pháp quản lý cụ thể. Sơ đồ giúp hiểu rõ hơn về các hình thức và phương pháp quản lý trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng.
Edited at 2021-12-15 04:07:07This clear mind map for consumer behavior theory elaborately explains key aspects such as benefit theory, optimal consumption, and budget lines, with each part further divided into several levels for detailed explanation. As a visual thinking tool, it focuses on the central idea or problem, displayed through a radial structure, consisting of topics, branches, and keywords, intended to imitate the neural network structure of the human brain. This method of visualization helps to improve memory, optimize information organization, and stimulate innovative thinking.
This clear mind map for supply and demand equilibrium elaborately explains key aspects such as the state of balance, surplus conditions, shortage conditions, and price controls, with each part further divided into several levels for detailed explanation. As a visual thinking tool, it focuses on the central idea or problem, displayed through a radial structure, consisting of topics, branches, and keywords, intended to imitate the neural network structure of the human brain. This method of visualization helps to improve memory, optimize information organization, and stimulate innovative thinking.
This clear mind map for supply theory primarily elucidates key information such as the basic concept of bow theory, explanations through broken line graphs, and various factors influencing the theory, with each part further divided into multiple sub-topics. As a visual thinking tool, it centers around the core concept or problem, expanding through a radial structure, composed of topics, branches, and keywords, aiming to mimic the neural network structure of the human brain. This method of visualization helps to enhance memory, optimize information organization, and stimulate innovative thinking.
This clear mind map for consumer behavior theory elaborately explains key aspects such as benefit theory, optimal consumption, and budget lines, with each part further divided into several levels for detailed explanation. As a visual thinking tool, it focuses on the central idea or problem, displayed through a radial structure, consisting of topics, branches, and keywords, intended to imitate the neural network structure of the human brain. This method of visualization helps to improve memory, optimize information organization, and stimulate innovative thinking.
This clear mind map for supply and demand equilibrium elaborately explains key aspects such as the state of balance, surplus conditions, shortage conditions, and price controls, with each part further divided into several levels for detailed explanation. As a visual thinking tool, it focuses on the central idea or problem, displayed through a radial structure, consisting of topics, branches, and keywords, intended to imitate the neural network structure of the human brain. This method of visualization helps to improve memory, optimize information organization, and stimulate innovative thinking.
This clear mind map for supply theory primarily elucidates key information such as the basic concept of bow theory, explanations through broken line graphs, and various factors influencing the theory, with each part further divided into multiple sub-topics. As a visual thinking tool, it centers around the core concept or problem, expanding through a radial structure, composed of topics, branches, and keywords, aiming to mimic the neural network structure of the human brain. This method of visualization helps to enhance memory, optimize information organization, and stimulate innovative thinking.
Hình thức và PP QLHCNN
Khái niệm hình thức QLHCNN
là những biểu hiện có tính tổ chức - pháp lí của những hoạt động cụ thể cùng loại của chủ thể QLHCNN nhằm hoàn thành nhiệm vụ quản lí
Phân loại hình thức QLHCNN
Cách phân loại thứ 1
Các hình thức pháp lí
thường được PL quy định chi tiết
trường hợp sử dụng
thẩm quyền sử dụng
thủ tục sử dụng
VD: ban hành VBQPPL (PL quy định rõ thẩm quyền ban hành VB, hình thức VB, thủ tục ban hành...), ban hành VBADPL...
Các hình thức ko pháp lí
thường PL ko quy định chi tiết
VD: tổ chức hội nghị (Phiên họp của chính phủ quy định chi tiết định kì,bao lâu tổ chức hội nghị 1 lần còn nội dung hội nghị, thời gian thì ko quy định), phân công công tác, phối hợp với các tổ chức XH...
Cách phân loại thứ 2 (02 luồng ý kiến phân chia)
Có 4 hình thức
Ban hành VBQPPL
Ban hành VB ADQPPL
Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp
Thực hiện những tác động về nghiệp vụ - kĩ thuật
Có 5 hình thức (được đánh giá là hợp lí hơn)
Ban hành VBQPPL
Ban hành VB ADQPPL
Thực hiện những hoạt động khác mang tính chất pháp lí
Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp
Thực hiện những tác động về nghiệp vụ - kĩ thuật
Các hình thức QLHCNN (05)
Ban hành VBQPPL (lập quy)
hình thức pháp lí quan trọng nhất trong hoạt động của các chủ thể QLHCNN nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình
VBQPPL là những VB do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành, theo hình thức quy định, có chứa QPPL và được NN bảo đảm thực hiện
thẩm quyền ban hành (luật quy định)
Các CQHCNN quy định những quy tắc chung trong lĩnh vực QLHCNN, những nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ cụ thể của các bên tham gia QH QLHCNN, xác định rõ thẩm quyền ban hành
trường hợp thực hiện
cần cụ thể hóa (những quy tắc xử sự chung trong luật và các VB khác của cơ quan quyền lực NN ko bao hàm hết mọi vấn đề của đời sống XH, chỉ là những quy định chung cho nên cần được cụ thể hóa, vd CP ban hành nghị định, các Bộ ban hành Thông tư...)
chủ thể có thẩm quyền chủ động
Ban hành VB ADQPPL
áp dụng 1 hay nhiều QPPL vào 1 trường hợp cụ thể, trong những điều kiện cụ thể (cụ thể hóa QPPL) - chỉ đích danh người, nhóm người hay tổ chức hữu quan
việc ban hành VB ADQPPL làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt những QHPLHC cụ thể (VD vi phạm luật giao thông, CSGT xử phạt, chính là trường hợp ban hành VB ADQPPL hay quyết định tặng huân chương cho ông A, quyết định bổ nhiệm bà B làm giám đốc sở...)
thẩm quyền thực hiện: tất cả các chủ thể có quyền ban hành VBQPPL thì có quyền ban hành VBADQPPL
trường hợp thực hiện
cần ADPL để chấp hành PL
cần ADPL để bảo vệ PL
Hình thức thực hiện các hoạt động khác mang tính pháp lí (hình thức ADPL khác)
hình thức hoạt động này được tiến hành khi phát sinh những điều kiện tương ứng được định trước trong QPPL nhưng không cần ban hành VBADQPPL
bao gồm
áp dụng các biện pháp nhằm ngăn chặn và phòng ngừa VPPL (kiểm tra giấy phép lái xe, kiểm tra đăng kí tạm trú tạm vắng...)
đăng kí những sự kiện nhất định (khai sinh, khai tử...)
lập, cấp 1 số giấy tờ nhất định (lập BB vi phạm HC, cấp giấy phép lái xe, cấp văn bằng...)
công chứng
Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp
Trong nội bộ nhà nước
phân công nhiệm vụ trong cơ quan
tổ chức hội họp
tổ chức thi đua
phổ biến kinh nghiệm tiên tiến
Trong mqh với XH
phối hợp hoạt động với tổ chức XH
giải thích nội dung, mục đích quản lí
tạo ra, thăm dò, hướng dẫn dư luận
Thực hiện những tác động về nghiệp vụ - kĩ thuật
thu thập, xử lý, lưu trữ thông tin
lập, lưu trữ hồ sơ
ứng dụng thành tựu KH-CN vào quản lí
Ưu điểm
tiết kiệm thời gian, nhân lực
tăng độ chính xác cho các quyết định quản lí
tăng tính năng động của nền hành chính
tạo ra phong cách làm việc nhanh chóng, khoa học, trách nhiệm
PP QLHCNN
Khái niệm
Nghĩa rộng
cách thức tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chủ thể quản lí
cách thức tác động của chủ thể quản lí lên đối tượng quản lí nhằm đạt được những hành vi xử sự cần thiết
Nghĩa hẹp (xem xét trên nghĩa hẹp)
PP QLHCNN là cách thức chủ thể quản lí tác động tới đối tượng quản lí nhằm đạt được mục đích quản lí
Phân loại theo nghĩa hẹp (04)
PP thuyết phục
Thuyết phục là việc chủ thể quản lí tác động tới đối tượng quản lí, tác động tới nhận thức của đối tượng quản lí để cho đối tượng quản lí nhận ra sự cần thiết và tự giác thực hiện hoặc ko thực hiện những hành vi nhất định
Cơ sở áp dụng PP thuyết phục: lợi ích của CTQL và ĐTQL giống nhau (hoặc có khác nhau nhưng ko đáng kể). Lợi ích giống nhau thì càng dễ thuyết phục.
Ưu điểm: ko tốn kém, ko tốn thời gian, sức lực, tạo ra sự đồng thuận giữa CTQL và ĐTQL
Nhược điểm: gần như ko có (kết quả có thể chậm vì cần có thời gian để ĐTQL nhận thức)
Biểu hiện của PP thuyết phục: giải thích, nhắc nhở, tuyên truyền...
PP cưỡng chế
Cưỡng chế là biện pháp bắt buộc bằng bạo lực của CQNN có thẩm quyền đối với cá nhân, tổ chức nhất định trong trường hợp PL quy định (buộc ĐTQL phải thực hiện cái này, ko thực hiện cái kia, bắt buộc sự chấp nhận hạn chế đối với những quyền và lợi ích của họ)
Cơ sở áp dụng PP cưỡng chế: có sự khác biệt về lợi ích của CTQL và ĐTQL (sự khác biệt này rất nhiều, XH có nhiều nhóm lợi ích khác nhau, 1 quyết định của CTQL ko thể mang lại lợi ích cho mọi nhóm, sự khác biệt càng lớn, lợi ích trái ngược càng nhiều thì ĐTQL tự giác ko nhiều)
Ưu điểm: kết quả nhanh, đạt 100%
Nhược điểm: ảnh hưởng tới mqh giữa NN và nhân dân
Biểu hiện của PP cưỡng chế: cưỡng chế hình sự, cưỡng chế hành chính, cưỡng chế dân sự, cưỡng chế kỉ luật (do vi phạm kỉ luật nhà nước)
PP hành chính
PP hành chính là PP quản lí bằng cách ra chỉ thị từ trên xuống, nghĩa là ra những quyết định bắt buộc với ĐTQL (tác động trực tiếp lên ĐTQL bằng cách quy định đơn phương nhiệm vụ và phương án hành động của ĐTQL)
Cơ sở áp dụng PP hành chính: nguyên tắc tập trung dân chủ (cụ thể là sự phụng tùng của cấp dưới đối với cấp trên, tính bắt buộc thi hành mệnh lệnh của cấp trên đối với cấp dưới)
Biểu hiện của PP hành chính: vd quy định quyền hạn và nghĩa vụ của cơ quan dưới quyền, kiểm tra chấp hành PL...
PP kinh tế
PP kinh tế là quản lí bằng lợi ích và thông qua lợi ích con người (thông qua sự quan tâm trực tiếp của người lao động vào kết quả lao động của mình)
PP kinh tế là sử dụng đòn bẩy kinh tế như quyền tự chủ trong SX-KD, chế độ hạch toán kinh tế, chế độ thưởng... nhằm tạo điều kiện vật chất thuận lợi cho hoạt động có hiệu quả của ĐTQL, động viên ĐTQL phát huy năng lực sáng tạo ...