MindMap Gallery Mind Map Vi khuẩn Gây Bệnh Hô Hấp
Mind Map Vi khuẩn Gây Bệnh Hô Hấp (Nhóm 17)
Edited at 2021-07-19 14:15:50VI KHUẨN GÂY BỆNH
1. Hô Hấp
Đặc điểm
Trực khuẩn Gram (+), hình que, hình quả tạ
Không bào tử ,xếp từng đám, hàng rào, chữ V
Nhuộm xanh methylen => bắt màu phân cực
Dịch tễ học
truyền từ người này sang người khác bằng không khí
Nuôi dưỡng
Phát triển trên môi trường phong phú: thạch máu, tellurit, Loeffler
Khả nâng gây bệnh
Lực độc: do ngoại độc tố protein rất độc Vị trí: hầu
Độc tố phân tán vào máu rồi đến cố định vào tế bào thận, gan, thần kinh...
Ngoại độc tố tạo màng giả trắng ở hầu, thanh khí quản gây tử vong do nghẹt thở
Chẩn đoán - Điều trị
Xét nghiệm trực tiếp
Phòng ngừa
Giả độc tố (toxoid) bạch hầu Huyết thanh kháng độc tố SAD Kháng sinh diệt vi khuẩn: penicillin, amoxicillin...
Dịch tễ học
Người là tác nhân mang mầm bệnh.
Đặc điểm
Tăng trưởng rất chậm (2-3 tuần)
Hình thể
Tế bào vi khuẩn dài 2-4µm, ngang 0,2-0,5 µm, đôi khi phân nhánh hay có dạng sợi.
Đề kháng cao; Không di động, không sinh bào tử, dễ kết nùi trong môi trường lỏng.
Khó bắt màu thuốc nhuộm thông thường. Cần nhuộm màu mạnh như carbol fuschin nóng
Cấu trúc
Lipid
Lipid có tỉ lệ cao bất thường đạt tới 60% => Đặc tính không thấm nước.
Lipid của Mycobacteria gồm có phospholipid, glycolipid (còn gọi là mycosid) và sáp.
Thành tế bào chứa nhiều lipid => khó bắt màu trong quá trình nhuộm, kháng acid, base và đề kháng với tác động diệt khuẩn của kháng thể và bổ thể.
Cord factor
Là yếu tố tạo thừng => Giúp vi khuẩn xoắn vào nhau
Độc tính: có khả năng ức chế sự di chuyển của bạch bào đa nhân invitro.
Protein
Gây phản ứng quá mẫn ( phản ứng tuberculin )
Phản ứng quá mẫn và miễn dịch
Hiện tượng Koch
Phản ứng tuberculin
Miễn dịch
Bệnh lao là nhiễm khuẩn nội tế bào.
Mặc dù có sự thành lập kháng thể nhưng không có tác dụng bảo vệ cơ thể.
Khả năng gây bệnh và sinh lý bệnh
Giai đoạn sơ nhiễm
1.Lây nhiễm qua đường hô hấp
2.Sinh sản trong đại thực bào.
3.Các đại thực bào liên kết với nhau => Nang
Tiến triển của bệnh
Khi cơ thể suy nhược vết thương phát triển tạo hang có mủ độc hay còn gọi là bã đậu (caseum).
Nang trở nên mềm => bã đậu được thải ra ngoài qua cuống phổi =>nguồn lây nhiễm nguy hiểm.
Nang phát triển xa => vi khuẩn lan tới nhiều cơ quan => Gây tử vong cao
Chẩn đoán
Đối với mẫu vật là đờm
Thuần nhất bằng NaOH nóng
Cấy trên môi trường Loeffler hay khảo sát trực tiếp
Nhuộm bằng phương pháp Ziehl -Neelsen hay phương pháp Kinioun.
Đối với mẫu vật là dịch não tuỷ
Sử dụng kỹ thuật PCR
Điện di
Phòng ngừa – Trị liệu
Phòng ngừa: Tiêm chủng bằng BCG
Trị liệu: Phối hợp kháng sinh rifampicin, INH, ethambutol hay streptomycin, PZA. Điều trị 6 – 9 tháng
Dịch tễ học
Vi khuẩn có thẻ được truyền nhiễm lẩn nhau nhưng viêm màng não tủy hay nhiễm khuẩn huyết ít khi xảy ra.
Đặc điểm
Là loại vi khuẩn yếu, có ở mũi, hầu, xếp song cầu, sống ở nhiệt độ 37ºC
Không sinh bào tử, không di động
Sắp xếp song cầu, sống ở nhiệt độ 37ºC
Kháng nguyên
nucleoprotein ( Kháng nguyên P )
Nang,Lớp màng
Khả nâng gây bệnh
Chỉ gây bệnh ở người.
Xâm nhập qua mũi, hầu bằng đường không khí => phân tán vào máu => Nhiễm màng não tuỷ
Nhiễm khuẩn huyết
Chẩn đoán
Lấy bệnh phẩm
Dịch não tuỷ,Ủ dụng cụ trước và sau khi lấy ở 37ºC
Phòng ngừa - Trị liệu
Phòng Ngừa: Dùng vaccin; Hoá dự phòng
Trị liệu : Dùng kháng sinh xuyên qua được màng não tủy
Đặc điểm
Streptococci là một nhóm lớn gồm nhiều loài khác nhau,có khả năng gây bệnh ở người, một số là những vi khuẩn cơ hội.
Streptococci có mặt ở khắp mọi nơi
Trong môi trường lỏng hay mới lấy từ bệnh phẩm, Streptococci có dạng chuỗi dài uyển chuyển. Trên môi trường rắn cho chuỗi ngắn hơn hay có dạng cặp đôi.
Dịch tễ học : Truyền nhiễm từ người sang người do nước bọt hay nhiễm khuẩn da.
•Phân loại theo sự tan huyết: của J. H. Brown chia Streptococci làm ba nhóm: Streptococci tan huyết α ( α – hemolytic streptococci) Streptococci tan huyết p (P-hemolytic streptococci) Streptococci tan huyết y (y-hemolytic streptococci) • Phân loại theo Lancefield: Streptococci được chia thành các nhóm ký hiệu từ A đến O (gọi là immunological groups, nhóm miễn dịch) Phần lớn vi khuẩn gây bệnh ở người nằm trong nhóm A, thông thường nhất là Streptococcus pyogenes, có khả năng huyết giải p.
Khả nâng gây bệnh
Gây bệnh không chuyên biệt : viêm họng,Viêm tai, Viêm màng não – tuỷ,Viêm màng trong tim,...
Gây bệnh chuyên biệt: Viêm quầng; Bệnh tinh hồng nhiệt
Biến chứng hậu nhiễm: Thấp khớp cấp tính, Viêm cuộn tiểu cầu thận cấp tính
Kháng nguyên, độc tố, enzym
*Kháng nguyên Cacbonhydrat C: Nằm trong thành tế bào vi khuẩn. Là cơ sở để Lancefield phân loại Streptococci thành nhóm từ A đến O . Protein M: protein này nằm ở thành tế bào và pili giúp cho vi khuẩn bám vào sợi cơ ở yết hầu và làm chậm sự thực bào. Kháng nguyên T: Bản chất là Protein Kháng nguyên bề mặt: Kháng nguyên P;Axit teichoic;Pyogenic
Chẩn đoán - điều trị
Chẩn đoán : xét nghiệm trực tiếp ,xét nghiệm gián tiếp
Điều trị : Hoá dự phòng , penicillzin G, nếu bị dị ứng dùng erythromycin
Khả nâng gây bệnh
Nhiễm khuẩn ở tai mũi họng => phân tán vào tĩnh mạch và mạch bạch huyết => viêm màng não tủy
Phế cầu khuẩn gây bệnh ở đường hô hấp dưới