Ví dụ:
Na2SO4 : natri sunfat ;
Na2SO3 : natri sunfit ;
CaCl2 : canxi clorua ;
Fe(NO3)3 : sắt (III) nitrat.
Tên muối = tên kim loại + tên gốc axit
Muối axit: trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2 , . . .
Trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Ví dụ: Na2SO4, Na2CO3, CaCO3, . . .
Muối làm trung hòa axit dạ dày
Dạng tổng quát: MxAy
(M: nguyên tử KL, x là chỉ số KL. A: gốc axit, y là chỉ số của gốc axit)
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Một số muối thường gặp như: NaCl, CuSO4, NaNO3, Na2CO3, NaHCO3, ...
Chú ý: Al(OH)3 , Zn(OH)2 là chất lưỡng tính.
Bazơ không tan trong nước
Ví dụ: Fe(OH)3, Cu(OH)2,…..
Bazơ tan trong nước gọi là kiềm
Ví dụ: NaOH, KOH, Ca(OH)2,…
Gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).
CTHH chung của các bazơ là:
n: Là hóa trị của M
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).
Axit + tên phi kim + ic Ví dụ: H2SO4: axit sunfuric
Axit + tên phi kim + ơ Ví dụ: H2SO3: axit sunfurơ
Axit + tên phi kim + hiđric Ví dụ: HCl: axit clohidđric
Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia ra làm 2 loại
- Gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit
- Dạng tổng quát: HnA
+ n: là chỉ số của nguyên tử H.
+ A: là gốc axit.
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.