MindMap Gallery Chứng từ thương mại và thanh toán quốc tế
Sơ đồ tư duy này, được tạo bằng EdrawMind, tập trung vào chứng từ thương mại và thanh toán quốc tế. Nó bao gồm các phần chính như hợp đồng ngoại thương, chứng từ thanh toán, và các phương thức thanh toán. Mỗi phần được chia thành các mục nhỏ hơn, cung cấp thông tin chi tiết về các loại chứng từ, phương thức thanh toán, và các vấn đề liên quan. Sơ đồ này giúp người học hiểu rõ hơn về quy trình thanh toán quốc tế và các chứng từ cần thiết.
Edited at 2022-11-06 05:51:47Chứng từ thương mạivà thanh toán quốc tế
Chứng từ thương mại
Hóa đơn thương mại
Khái niệm: + Do người bán phát hành xuất trình cho người mua sau khi hàng hóa được gửi đi + Thường được lập thành nhiều bản.
Vai trò: + BCT thanh toán có hối phiếu —> Kiểm tra hối phiếu. + BCT thanh toán không có hối phiếu —> Cơ sở đòi tiền và trả tiền. + Cơ sở tính thuế xuất nhập khẩu và số tiền bảo hiểm. + Căn cứ đối chiếu và theo dõi thực hiện hợp đồng.
Phân loại: + Hóa đơn tạm thời (Provisional invoice) + Hóa đơn chiếu lệ (Pro-forma invoice) + Hóa đơn xác nhận (Certified invoice)
Phiếu đóng gói
Là bản kê khai tất cả các hàng hóa đựng trong một kiện hàng và toàn bộ lô hàng được giao.
Đặc điểm: + Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy. + Phiếu đóng gói được lập thành 03 bản.
Phân loại: + Phiếu đóng gói thông thường + Phiếu đóng gói chi tiết + Phiếu đóng gói trung lập + Phiếu đóng gói kiêm bản kê trọng lượng
Vận đơn đường biển
Là loại chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng, đại lý hoặc người làm thuê cho chủ tàu) cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển.
Phân loại: + Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa + Căn cứ vào tình trạng ghi trên vận đơn + Căn cứ vào tính pháp lý của hàng hóa + Căn cứ vào tính lưu thông của vận đơn + Căn cứ vào phương pháp thuê tàu + Căn cứ vào hành trình và phương pháp chuyên chở
Chứng từ bảo hiểm
Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm.
Giấy chứng nhận xuất xứ
Là văn bản do tổ chức có thẩm quyền thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc của hàng hóa.
Phân loại: Form A, B, C, D, E, S, T, AK, O, X, …
Giấy chứng nhận phẩm chất/số lượng/trọng lượng hàng hóa
là chứng từ xác nhận chất lượng, số lượng (trọng lượng) của hàng hóa thực giao và chứng minh phẩm chất, số lượng (trọng lượng) hàng hóa phù hợp với các điều khoản hợp đồng.
Nội dung: + GCN do cơ quan có trách nhiệm lập + GCN do người bán lập
Giấy chứng nhận vệ sinh/kiểm dịch/khử trùng
Khái niệm: + Chứng nhận vệ sinh: là chứng từ xác định tình trạng hàng hóa không độc hại của hàng hóa với người tiêu thụ, do cục kiểm nghiệm hàng hóa xuất nhập khẩu cấp. + Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật: là chứng từ do Cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa có nguồn gốc từ thực vật là không có bệnh dịch, nhiễm độc… có thể gây dịch bệnh cho cây cối ở nơi đường đi của hàng hóa hoặc ở nơi hàng đến. + Giấy kiểm dịch động vật: là chứng từ do cơ quan thú y cấp cho chủ hàng để chứng nhận hàng hóa không có vi trùng gây bệnh hoặc đã tiêm chủng phòng bệnh.
Nội dung: + Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật + Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật
Chứng từ tài chính
Hối phiếu
Là một chứng từ, một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người ký phát cho người bị ký phát; yêu cầu người này khi nhận tờ phiếu phải trả ngay hoặc trả tại một thời điểm xác định trong tương lai; cho người thụ hưởng hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm tờ phiếu.
Đặc điểm: + Tính bắt buộc + Tính trừu tượng + Tính lưu thông
Hình thức: + Phải được lập thành văn bản + Ngôn ngữ tạo lập phải bằng thứ tiếng nhất định và thống nhất. + Hối phiếu được lập thành 2 hay nhiều bản và có đánh số thứ tự.
Phân loại: + Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu Hối phiếu đích danh (Nominal bill) Hối phiếu vô danh (Bearer bill) Hối phiếu theo lệnh (to order bill) + Căn cứ vào thời hạn trả tiền Hối phiếu trả ngay (at sight draft, on demand draft) Hối phiếu trả tiền sau một số ngày nhất định (Time draft) Hối phiếu có kỳ hạn (Usance bill) + Căn cứ vào chứng từ kèm theo Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange) Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Collection) + Căn cứ vào người ký phát hối phiếu Hối phiếu thương mại (Commercial bill) Hối phiếu ngân hàng (Bank draft)
Lệnh phiếu
Là chứng chỉ có giá, do người phát hành lập, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
Đặc điểm: + Tính bắt buộc + Tính trừu tượng + Tính lưu thông
Phân loại: + Lệnh phiếu cá nhân + Lệnh phiếu đầu tư + Lệnh phiếu thương mại + Lệnh phiếu bất động sản
Séc
Là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán (ngân hàng) trích từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng, hay trả theo lệnh của người thụ hưởng hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản.
Các bên liên quan: + Người ký phát + Người thanh toán + Người thụ hưởng
Đặc điểm: + Tính bắt buộc + Tính trừu tượng + Tính lưu thông + Thời hạn hiệu lực của séc
Thẻ tín dụng
Là thẻ cho phép chủ thẻ dùng trước, trả sau. Chủ thẻ có thể chi tiêu, rút tiền trong một hạn mức nhất định được ngân hàng cấp.
Các bên liên quan: + Chủ thể phát hành thẻ + Chủ thẻ + Nơi chấp nhận thẻ + Ngân hàng thanh toán
Đặc điểm: + Tiện lợi + An toàn + Nhanh chóng + Linh hoạt
Phân loại: + Thẻ rút tiền + Thẻ thanh toán
Hợp đồng ngoại thương
Hợp đồng ngoại thương là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa người mua và người bán có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đó bên bán có nghĩa vụ chuyển giao quyền sỡ hữu hàng hóa cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền hàng.
Đặc điểm: + Các bên mua bán có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau. + Hàng hóa di chuyển qua biên giới quốc gia. + Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ với một hoặc cả hai bên.
Nhóm 7+ Nguyễn Hạnh Giang - K194081060+ Trương Thị Minh Anh - K195011906+ Trần Thị Ngọc Ánh - K204080369+ Nguyễn Anh Thư - K204080385+ Ngô Phúc Thịnh - K204080384+ Nguyễn Thanh Trúc - K204080389+ Trần Quang Vinh - K204080391