MindMap Gallery Thực Trạng và Giải Pháp Phát Triển Thương Mại Điện Tử Bền Vững
Sơ đồ tư duy này, được tạo bằng EdrawMind, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển thương mại điện tử bền vững. Nó bao gồm các yếu tố như khái niệm, đặc điểm, lợi ích và thách thức của thương mại điện tử, cùng với các giải pháp về cơ sở hạ tầng, chính sách, và nâng cao nhận thức. Sơ đồ cung cấp một cái nhìn toàn diện về cách thức thúc đẩy sự phát triển bền vững trong lĩnh vực thương mại điện tử.
Edited at 2022-12-19 05:10:48TỔNG QUAN VỀ DDKD
KHÁI NIỆM
Đạo đức
Khái niệm
Là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực XH nhằm tự giác điều chỉnh, đánh giá hành vi của cng đối với bản thân,XH và tự nhiên
Là biết phân biệt đúng - sai và biết làm điều đúng
Đặc điểm
Hình thái ý thức xã hội
Phản ánh hiện tại và hiện thực đời sống đạo đức của XH
Quá trình phát triển của phương thức sản xuất và cdo XH
Là nguồn gốc quan điểm đạo đức của con người
Phương thức điều chỉnh hành vi
Là các yêu cầu cho hành vi của mỗi cá nhân
Hệ thống giá trị, đánh giá
đánh giá các hành vi, sinh hoạt
tòa án lương tâm có khả năng tự phê phán
phân biệt 'đúng- sai' trong quan hệ con người
Tự nguyện, tự giác ứng xử
tính khuyên giải, khuyên ngăn
tính tự nguyện cao
giúp con người rèn luyện nhân cách
Bản chất
Tính giai cấp
Các tầng lớp khác nhau có quan điểm khác nhau về nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản thân và trong quan hệ với người khác, với xã hội
Tính dân tộc và địa phương
các dân tộc, vùng, miền có sự khác nhau về nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức.
Tính lịch sử
các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức thay đổi theo thời gian,điều kiện lịch sử cụ thể
Tính nhân loại
là thành tố quan trọng và cơ bản hình thành nền văn minh nhân loại
Các phạm trù đạo đức cơ bản
Thiện và Ác
Lương tâm
Là cảm giác ( ý thức trách nhiệm) đạo đức của cng đối với hành vi của mình trong QHXH
Sub Topic
Nghĩa vụ đạo đức là nền tảng cơ sở hình thành " lương tâm " con người
Biểu hiện ở 2 trạng thái
Khẳng định ( tích cực) : sự thanh thản của tâm hồn
Phủ định ( tiêu cực): sự hổ thẹn của chính mình
Nghĩa vụ
Là những bổn phận, nhiệm vụ mà mỗi cá nhân, chủ thế thực hiện phải thực hiện đối với XH
Bắt nguồn từ nhu cầu XH trong từng giai đoạn LS nhất định
Nhân phẩm
Là những đức tính mà XH đòi hỏi mỗi con người phải có
Danh dự
Lý tưởng ( lẽ sống )
Sự khác nhau giữa đạo đức và PL
Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức không có tính cưỡng bức, cưỡng chế mà mang tính tự nguyện và các chuẩn mực đạo đức không được ghi thành văn bản pháp quy.
Phạm vi điều chỉnh và ảnh hưởng của đạo đức rộng hơn pháp luật
Đạo đức kinh doanh
Khái niệm
Là 1 tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực để điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của chủ thể kinh doanh
Đối tượng điều chỉnh của DDKD là chủ thể hoạt động kinh doanh gồm: chủ thể của các mqh và hành vi kinh doanh
Nguyên tắc và chuẩn mực DDKD
Tính trung thực
Tôn trọng con người về nhu cầu, sở thích, quyền lợi, quyền tự do theo khuôn khổ PL
Gắn kết, đảm bảo lợi ích của DN, KH và XH
T
Các vấn đề trong DDKD
Bắt nguồn từ mâu thuẫn
Phổ biến nhất là những vấn đề liên quan đến lợi ích
Nguồn gốc của vấn đề DDKD
Các khía cạnh của mâu thuẫn
Mâu thuẫn về triết lý
Sub Topic
Mâu thuẫn về quyền lực
Mâu thuẫn trong sự phối hợp
được thể hiện thông qua công nghệ và phương tiện sd trong qly, sx
Vấn đề liên quan đến đạo đức
vi phạm liên quan đến việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
sự hạn chế bởi thông tin không trung thực của loại hình kinh doanh TMDT
hành vi phi đạo đức khi sử dụng, truy cập và khai thác các hộp thư điện tử hay thông tin cá nhân
sử dụng công nghệ hiện đại để kiểm soát người lao động có thể gây ra những vấn đề liên quan đến đạo đức khiến họ bị áp lực tâm lý do cảm thấy quyền riêng tư tại nơi làm việc bị xâm phạm
Mâu thuẫn về sự lợi ích
có thể định lượng : năng suất, tiền lương, tiền thưởng, việc làm, vị trí quyền lực, thị phần, doanh thu, lợi nhuận, kết quả hoàn thành công việc, sự tăng trưởng…; nhưng cũng có thể là những biểu hiện về trạng thái mang giá trị vô hình như uy tín, danh tiếng, vị thế thị trường, chất lượng, sự tin cậy, năng lực thực hiện công việc…
Không phải tất cả đối tượng hữu quan đều tìm kiếm những lợi ích giống nhau.
Giữa các lợi ích thường có mối liên hệ nhất định
Các lĩnh vực thường xảy ra mâu thuẫn
MKT
Lợi dụng để thu thập thông tin bí mật TM với mục đích định giá, sử dụng kênh tiêu thụ lq đến tiêu dùng và cạnh tranh thiếu lành mạnh
Phương tiện kỹ thuật
Doanh nghiếp
Công cụ giám sát, quản lý
Thực hiện quá trình hoạt động SXKD
NLD
Nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động cung cấp hàng hóa, DV
BỊ áp lực tâm sinh lý bất lợi, như cảm thấy bị giám sát thường xuyên, áp lực công việc, lo sợ và thiếu tự tin…
Vấn đề đạo đức có thể xuất hiện khi doanh nghiệp áp dụng kỹ thuật để thiết kế, chế tạo sản phẩm nhằm giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh nhưng lại không quan tâm đúng mức đến các yếu tố gây ảnh hưởng tới môi trường và an sinh xã hội.
Nhân lực
KTTC
Bên ngoài
Nếu số liệu bị làm sai lệch có thể dẫn đến vi phạm pháp luật, quyết định sai lầm gây thiệt hại khó lường
Bên trong
Công tác kế toán phải bảo đảm nguồn tài chính cần thiết, kịp thời cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Quản lý
Mâu thuẫn về lợi ích giữa đối tượng hữu quan hữu quan là vấn đề NQL phải biết giải quyết để cân đối lợi ích của các bên
Chủ sở hữu
Là cá nhân, một nhóm hay tổ chức
Đóng góp một phần hoặc toàn bộ nguồn lực cần thiết cho các hoạt động của một tổ chức
Có quyền kiểm soát trong giới hạn nhất định đối với tài sản hay hoạt động của tổ chức
Phải chịu trách nhiệm về mặt kinh tế, pháp lý,đạo đức và nhân văn đối với xã hội.
Người lao động
Là người thực hiện nhiệm vụ tác nghiệp của hoạt động kinh doanh
Là người cuối cùng thi hành quyết định liên quan đến đạo đức của người quản lý.
Khách hàng
Vấn đề đạo đức cũng có thể phát sinh từ việc không cân đối giữa nhu cầu trước mắt và lâu dài
Ngành
Mâu thuẫn FS: lợi ích của việc liên kểt và cạnh tranh, giữa LN, thị phần và sự phát triển lâu dài
Cộng đồng
bảo vệ giá trị truyền thống, lợi ích cộng đồng cũng là bảo vệ lợi ích lâu dài của chính doanh nghiệp
Chính phủ
Là đối tượng trung gian và không có lợi ích cụ thể
Sự can thiệp của chính phủ xảy ra khi mâu thuẫn phát sinh không tự giải quyết được giữa các chủ thể kinh tế
Nhận diện các vấn đề DDKD
Xác minh các đối tượng hữu quan
bên trong/ ngoài, tham gia trực tiếp gián tiếp, lộ diện hay tiềm ẩn
khảo sát về quan điểm, triết lý của đối tượng, thể hiện qua đánh giá về 1 hành động tiềm ẩn mẫu thuẫn hay chứa những nhân tố phi đạo đức
Xác minh mối quan tâm, mong muốn của các đối tượng hữu quan thông qua 1 sự việc, tình huống cụ thể
Xác định bản chất vấn đề đạo đức
VAI TRÒ DDKD
Góp phần điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh
Góp phần khẳng định chất lượng doanh nghiệp
Góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên
Góp phần làm hài lòng khách hàng
Góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp
NGHĨA VỤ TRONG TRÁCH NHIỆM XH CỦA DN
KN Trách nhiệm XH
Là nghĩa vụ mà một doanh nghiệp hay cá nhân phải thực hiện đối với xã hội nhằm đạt được nhiều nhất tác động tích cực và giảm tối đa tác động tiêu cực đối với xã hội.
DDKD là sức mạnh trong TNXH vì tính liên chính và sự tuân thủ đạo đức của tổ chức
DDKD : nguyên tắc, quy định của cá nhân, tổ chứcTNXH : hậu quả của các quyết đinh của tổ chức đối với XH
Các khía cạnh của nghĩa vụ
Nghĩa vụ về KT
NTD
Vấn đề liên quan đến CL, ATSP, giá, thông tin sản phẩm, phương thức bán hàng, cạnh tranh
NLD
Là cơ hội việc làm, phát triển nghề nghiệp chuyên môn vs mức thù lao tương xứng trong MTLD an toàn
Chủ TS
Bảo tồn, phát triển các giá trị và tài sản được ủy thác do xã hội hoặc cá nhân giao phó
Được thực hiện một cách gián tiếp thông qua cạnh tranh
Giá cả, bán phá giá, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ... có thể làm giảm tính cạnh tranh, tăng sự độc quyền, gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
Về pháp lý
Mục đích: Được chấp nhận về mặt xã hội
Được thể hiện trong Bộ luật Dân sự và Hình sự
Được quy định bao gồm
Điều tiết cạnh tranh
Điều tiết sự độc quyền
Bảo vệ NTD
Tuân thủ tiêu chuẩn về sự an toàn của sản phẩm
Bảo vệ môi trường
An toàn và bình đẳng
Khuyến khích việc phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái
Về đạo đức
Mục đích : đảm bảo cho sự tồn tại của DN
được thể hiện thông qua các tiêu chuẩn, chuẩn mực hay kỳ vọng phản ánh mối quan tâm của các đối tượng hữu quan chủ yếu như NTD, NLD, đối tác, chủ sở hữu, cộng đồng
Về nhân văn
Đc thể hiện trên 4 phương diện
Nâng cao CLCS
San sẻ bớt gánh nặng cho CP
Nâng cao năng lực lãnh đạo
Ptr nhân cách đạo đức cho NLD
Muc đích: ước muốn tự hoàn thiện và vì nhân loại
Quan điểm và cách tiếp cận trong vc thực hiện trách nhiệm xã hội trong DDKD
Quan điểm
Quan điểm cổ điển
3 đặc trưng
HVKT là hành vi độc lập được hình thành và tổ chức thực hiện hd với mục đích KT
Kết quả hoàn thành các mục tiêu kinh tế chính đáng và hiệu quả trong việc thực hiện hoạt động kinh tế là tiêu chí để đánh giá một hoạt động, tổ chức kinhdoanh.
Mục tiêu và động lực của tổ chức kinh tế đã đăng ký chính thức về pháp lý sẽ được luật pháp xác nhận và pháp luật bảo vệ.
Hạn chế
DN chỉ tập trung vào việc thực hiện mục tiêu kinh tế, lợi nhuận, doanh thu và chi phí sẽ trở thành chủ yếu
Quan điểm đánh thuế
không chỉ có nghĩa vụ về kinh tế mà còn phải thực hiện nghĩa vụ đối với chủ sở hữu tài sản
Hạn chế
Không chỉ quan tâm đến số liệu tài chính mà họ đặc biệt chú ý đến hình ảnh, giá trị, uy tín của doanh nghiệp, niềm tin và hoài bão để quyết định đầu tư cho doanh nghiệp.
Cách thức
không chỉ lợi ích của cổ đông phải được đảm bảo mà cách doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với cổ đông của mình cũng rất quan trọng
Quan điểm quản lý
quyền sở hữu tài sản là tương đối
Quyền sở hữu thực sự thuộc về toàn xã hội
HVi của DN bị ràng buộc bởi
Các nghĩa vụ trực tiếp đối với cổ đông mà với cả xã hội
Mong muốn của cổ đông + đáp ứng kỳ vọng của XH
Hạn chế
Mang lại tính giá trị thực tiễn thấp do tính tự giác và tinh thần trách nhiệm
Quan điểm của các đối tượng hữu quan
không chỉ quan tâm lợi ích của các đối tượng hữu quan trực tiếp đồng thời quan tâm tới tất cả các đối tượng hữu quan trong XH
Hạn chế
Gặp nhiều khó khăn trong việc cân đối nghĩa vụ và mục đích
Cách tiếp cận
Theo thứ tự ưu tiên
kinh tế, pháp lý, đạo lý và nhân đạo
Trong quản lý hiện đại, cách tiếp cận này có một số đóng góp như đòi hỏi phải gắn việc đánh giá về một tổ chức, hành vi với chức năng nhiệm vụ chính thức của nó
Theo tầm quan trọng
Cơ bản: gồm kinh tế và pháp lý cơ bản tối thiểu
Cần thiết: gồm kinh tế, pháp lý và đạo lý chính thức, cần thiết
Tiên phong: phát triển, tiên phong, tự nguyện
Đại diên cho 2 quan điểm cổ điển và đánh thuế
Ưu điểm
Chỉ rõ tính chất, tầm quan trọng của nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện của DN
Ra quyết đinh thực thi, kiểm soạt dễ dàng hơn
Hạn chế
Thứ tự ưu tiên về nghĩa vụ để thực hiện
Theo tình huống
Nguyên tắc
Phân tích kỳ vọng của các đối tượng hữu quan liên quan đến một quyết định, công việc, quá trình triển khai hay mục đích nhất định.
Tiến hành lựa chọn quyết định, cách thức hành động để thỏa mãn nhiều nhất kỳ vọng của họ đồng thời giảm thiểu xung đột, mâu thuẫn có thể nảy sinh.
PP ra qd
XD đối tượng hữu quan
Xác minh kỳ vọng
Xây dựng giải pháp
Ưu điểm
kết quả thực hiện phụ thuộc vào nhận thức và năng lực hành động của các thành viên
Hạn chế
ác nghĩa vụ và việc thực hiện không rõ ràng