MindMap Gallery Unveiling the Microscopic Marvels: The Fascinating World of Nematoda
In the vast tapestry of microscopic life, the phylum Nematoda emerges as a remarkable and diverse group, comprising organisms that inhabit soil, water, and even the bodies of plants and animals. This exploration delves into the captivating world of Nematoda, shedding light on their anatomy, ecological significance, and their intriguing role in both the natural world and scientific research.
Edited at 2023-01-02 03:58:55In the vast tapestry of microscopic life, the phylum Nematoda emerges as a remarkable and diverse group, comprising organisms that inhabit soil, water, and even the bodies of plants and animals. This exploration delves into the captivating world of Nematoda, shedding light on their anatomy, ecological significance, and their intriguing role in both the natural world and scientific research.
This is a mind map about Preparing Job Interview. Preparing for an interview might seem intimidating, but there are several steps you can take to prepare yourself for a successful interview.
In the vast tapestry of microscopic life, the phylum Nematoda emerges as a remarkable and diverse group, comprising organisms that inhabit soil, water, and even the bodies of plants and animals. This exploration delves into the captivating world of Nematoda, shedding light on their anatomy, ecological significance, and their intriguing role in both the natural world and scientific research.
This is a mind map about Preparing Job Interview. Preparing for an interview might seem intimidating, but there are several steps you can take to prepare yourself for a successful interview.
GIUN (NEMATODA)
GIUN CHỈ
Hình thể
Giống sợi chi mềm, màu trắng đặc Đực: 2 gai giao hợp dài, không đều Cái: Dài hơn đực, đẻ phôi, bọc bởi 1 bao
Giun chỉ Bancroft (Wuchereria Bancrofti)
Đực + Cái: vỏ ngoài láng, sống cuộn vào nhau Phôi: Đuôi nhọn, thân uốn éo đều đặn, hạt nhiễm sắc thể không đi đến mút đuôi
Giun chỉ Malay (Brugia malayi)
Phôi: Bao ngắn hơn, rất ăn màu, thân không uốn éo đều đặn, hạt nhiễm sắc thể đi đến gần mút đuôi, đuôi có chỗ phình nhỏ
Chu trình phát triển
Phôi xuất hiện trong máu ngoại biên vào ban đêm
Bệnh học
Viêm cục bộ, tắc nghẽn mạch bạch huyết, gây sơ cứng phì đại mô 1. Thời kì nung: không rõ rệt
2. Thời kì khởi phát: Mệt mỏi chi, đau ở nách, háng, bìu, tinh hoàn Sốt nhẹ (38.5 độ C), nổi ban, ngứa, đau khớp xương
3. Thời kì toàn phát: Viêm hạch bạch huyết
4. Thời kì mãn tính (Di chứng): Tắc mạch bạch huyết, gây hiện tượng phù voi ở bộ phận sinh dục, vú, chân tay
Chẩn đoán
1. Lâm sàng: Tăng nhanh bạch cầu toan tính, xuất hiện dị dạng
2. Xét nghiệm
Phương pháp tốt nhất: tìm phôi trong máu ngoại biên về đêm Ít phôi: phương pháp Harris Tìm phôi trong nước tiểu Phản ứng huyết thanh lọc
Điều trị
1. Diethylcarbamazin (Notezine, Hetrazan) 2. Ivermectin (Stromectol) + Albendazol
Dự phòng: Uống Notezine
GIUN LƯƠN Strongyloides stercoralis
Hình thể
Sống kí sinh: Giun cái trinh sản có thực quản hình ống
Sống tự do: - Giun đực: đuôi cong, có hai gai giao hợp bằng nhau - Giun cái: đuôi nhọn, chứa nhiều trứng
Chu trình phát triển
Ấu trùng giun --> cách xâm nhập qua da, --> đến các cơ quan như: tim, phổi, khí quản, hầu --> xuống thực quản --> ruột --> giun trưởng thành. Tại niêm mạc ruột non, giun cái đẻ trứng --> nở thành ấu trùng --> phân ra môi trường.
Bệnh học
Da: sần đỏ, ngứa, những vùng ấu trùng đi qua nổi mề đay, ngứa ngáy Phổi: ho khan, kéo dài, cơn hen tái phát nhiều lần/ ngày Ruột: viêm tá tràng, đau vùng thượng vị, tiêu chảy + táo bón, phân
Chẩn đoán
Tìm ấu trùng trong phân. PP Baermann Hút dịch tá tràng: để tìm ấu trùng PP miễn dịch học: PP ELISA, huyết thanh
Điều trị: Thiabendazol - Albendazol - Ivermectin
GIUN KIM Enterobius vermicularis
Con trưởng thành: 2 gân dọc thân, miệng 3 môi, thực quản ụ phình Đực: đuôi cong, 1 gai giao hợp Hình thể Cái: đuôi thẳng, có lỗ đẻ
Chu trình phát triển Giun cái đẻ trứng có ấu trùng ở hậu môn (ban đêm) --> người nuốt trứng có phôi --> ấu trùng nở ra trong ruột non --> trưởng thành ở manh tràng
Bệnh học
1. Rối loạn ở ruột: ngứa hậu môn (ban đêm), đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy 2. Rối loại thần kinh (ở trẻ em): mất ngủ, khóc đêm, đái dầm, co giật 3. Rối loạn cơ quan sinh dục nữ: viêm âm hộ, âm
Chẩn đoán Phương pháp Graham, dấu hiệu chính: ngứa hậu môn, lặp lại (nếu lần đầu không kết quả)
Điều trị Điều trị tập thể: Pyrantel pamoat, benzimidazol; dung nạp tốt: Pyrvinium
GIUN XOẮN Trichinella spiralis
Hình thể
Màu trắng đục Đực: Đuôi hơi cong, không có gai giao hợp, có 2 thể phụ hình nón để giao hợp Cái: Đẻ phôi Ấu trùng chỉ chết khi đun sôi khoảng 30 phút
Chu trình phát triển
Phôi - kén chứa ấu trùng Ấu trùng - giun xoắn
Bệnh học
1. Giai đoạn viêm ruột
Tiêu chảy nhiều, đau bụng, nhức đầu, buồn nôn. sốt cao liên tục (chỉ có ở giun xoắn)
2. Giai đoạn toàn phát
Phù ở mặt, mí mắt, cổ Dị ứng: da ngứa ngáy, nổi mẩn, có nốt đỏ
3. Ấu trùng thành kén
Đau ở cơ, khớp xương, khó nhai, khó thở, sốt giảm, dị ứng giảm
Chẩn đoán
1. Giai đoạn khởi phát: Tìm trong phân
2. Giai đoạn toàn phát
Xét nghiệm máu: Tìm ấu trùng, số lượng bạch cầu toan tính tăng nhanh
Xét nghiệm gián tiếp: Phản ứng kháng nguyên kháng thể, miễn dịch điện di, liên kết hồng cầu
3. Giai đoạn kén: Làm sinh thiết cơ, xem kính hiển vi (ấu trùng trong kén)
Điều trị
1. Thiabendazol (Mintezol) 2. Albendazol (Zentel) 3. Mebendazol (Vermox)
GIUN ĐŨA Ascaris lumbricoides
Hình thể
Con trưởng thành: Trắng đục/ hồng nhạt, vân ngang, 3 môi quanh miệng Con đực: đuôi cong, 2 giao hợp ngắn, bằng nhau Con cái: đuôi thẳng, hình nón
Chu trình phát triển
Phát triển trực tiếp dài: 2 tuần Trứng chưa phôi bào - trứng có phôi - ấu trùng - giun
Bệnh học
1. Giai đoạn ấu trùng: Hội chứng Loeffler Ho khan, đau ngực, sốt nhẹ Bạch cầu toan tính tăng cao
2. Giai đoạn trưởng thành Ít: buồn nôn, ăn không tiêu, đau bụng, tiêu chảy Nhiều: đau bụng, nôn ra giun, tắc ruột, viêm ruột thừa, thủng ruột, tắc mật
Chẩn đoán
Giai đoạn ấu trùng: dựa trên lâm sàng, công thức máu Giai đoạn trưởng thành: tìm trứng trong phân
Pamoat pyrantel, Mebendazol (trẻ ≥ 2 tuổi), Albendazol, Flubendazol 2-3 tuần lặp lại để giết sạch trứng/ ấu trùng Điều trị
GIUN TÓC Trich uris trichiura
Hình thể
Đầu: thon nhỏ như sợi tóc, đuôi phình to (chứa các cơ quan). Con đực: đuôi uốn cong và có gai sinh dục. Con cái: đuôi thẳng và bầu.
Chu trình phát triển
Trứng được thụ tinh theo phân ra ngoại cảnh,trứng phát triển tới giai đoạn có ấu trùng
Khi người nuốt phải trứng có ấu trùng vào trong ruột, ấu trùng thoát vỏ ở ruột non --> đại tràng --> manh tràng --> giun trưởng thành
Bệnh học
Giống như kiết lỵ Đau bụng, đi tiêu nhiều lần, phân ít Nhiều: thiếu máu nhược
Dựa vào xét nghiệm phân tìm trứng giun tóc Chẩn đoán
Benzimidazol: Mebendazol, Flubendazol, Albendazol Điều trị
GIUN MÓC
Hình thể
Đực: đuôi xoè, có lỗ sinh dục và gai giao hợp. Cái: đuôi cùn.
Giun móc (Ancylostoma duodenale)
Màu trắng sữa, hồng nhạt Đầu có bao miệng phình ra. Miệng có 2 cặp móc phía bụng và 1 cặp mũi nhọn ở lưng. Sườn lưng chia 2 nhánh, mỗi nhánh chẻ 3.
Giun mỏ (Necator americanus)
Ngắn hơn, có 2 răng hình lưỡi dao. Sườn lưng chia 2 nhánh, mỗi nhánh chẽ 2.
Chu trình phát triển
Trứng chứa phôi bào - ấu trùng thực quản ụ phình - ấu trùng thực quản hình ống – giun móc
Bệnh học
1. Giai đoạn ở mô:
Ho khan không đờm, khàn tiếng, phát âm khó
2. Giai đoạn ở ruột:
• Rối loạn tiêu hóa • Thiếu máu và rối loạn tuần hoàn • Rối loạn thần kinh
Chẩn đoán
Phương pháp: Tìm trứng trong phân, cấy phân tìm ấu trùng
Chẩn đoán phân biệt: thiếu máu, viêm loét dạ dày tá tràng
Điều trị
Thuốc: Albendazol, Mebendazol, Pyrantel pamoat