MindMap Gallery Knowledge System
A knowledge system is a structured framework that organizes and facilitates the acquisition, storage, retrieval, and dissemination of information. This concept map visually outlines key components related to the definition, components, functions, and importance of a knowledge system. It serves as a comprehensive guide for individuals interested in understanding how knowledge is managed and leveraged within various contexts.
Edited at 2023-05-11 09:39:27TƯ DUY HỆ THỐNG
TƯ DUY VÀ TƯ DUY KỸ THUẬT
Khái quát về tư duy
Đặc điểm của tư duy
Tính có vấn đề của tư duy
Tư duy chỉ nảy sinh
Tình huống có vấn đề
quá trình tư duy nảy sinh và diễn biến
Tính khái quát của tư duy
phản ánh những đặc điểm chung nhất của một nhóm sự vật, hiện tượng.
Tư duy phản ánh cái chung, cái bản chất củahàng loạt sự vật hiện tượng cùng loại, là sự phản ánh bằng ngôn ngữ, bằng khái niệm vàquy luật
.Phản ánh khái quát là phản ánh cái chung, cái bản chất của hàng loạt sự vật, hiện tượng cùng loại, là sự phản ánh bằng ngôn ngữ, bằng khái niệm và quy luật.
Tính gián tiếp của tư duy
Gián tiếp là phản ánh sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan qua các khâu trung gian
. Tư duy phản ánh gián tiếp sự vật,hiện tượng là do tư duy phản ánhcái bên trong, cái bản chất, những mối liên hệ và quan hệ có tính quy luật (những khía cạnh không thể phản ánh trực tiếp bằng các giác quan)
.Tư duy phản ánh sự vật, hiện tượng khách quan một cách gián tiếp thông qua nhận thức cảm tính, thông qua ngôn ngữ và thông qua kết quả tư duy của người khác
Tư duy có mối quan hệ chặt chẽ vớ ingôn ngữ
Tư duy và ngôn ngữ có mối quanhệ chặt chẽ với nhau Tư duyvà ngôn ngữ thống nhất với nhau nhưng không đồng nhất Đó là mối quan hệ giữa nội dung và hình thức.
Ngôn ngữ là công cụ, phương tiện của hoạt động tư duy; ngược lại, tư duy giúp cho ngôn ngữ trở nên ý nghĩa và có nội dung.
Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ, nhà triết học, nhà toán học, nhà vật lí học người Pháp René Descartes (1596 - 1650) đã viết: “Không có ngôn ngữ thì chẳng có tư duy”
Tư duy có mối liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính
Nhận thức cảm tính là cơ sở, lànơi cung cấp nguyên liệu cho tưduy; nội dung của tư duy chứađựng thành phần của nhận thứccảm tính.
Tư duy và sản phẩm của tư duycó ảnh hưởng mạnh mẽ, chiphối khả năng phản ánh củanhận thức cảm tính, làm chonhận thức cảm tính tinh vi, nhạybén hơn, chính xác hơn, có sự lựa chọn và có ý nghĩa hơn.
Cả nhận thức cảm tính và tưduy đều nảy sinh từ thực tiễn,lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra tính đúng đắn của nhận thức
Phân loại tư duy
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ DUY
Tư duy trực quan
Tư duy trực quan hình ảnh
Tư duy trừu tượng
HÌNH THỨC BIỂU HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT NHIỆM VỤ TƯ DUY
Tư duy thực hành
Tư duy hình ảnh cụ thể
Tư duy lý luận
MỨC ĐỘ SÁNG TẠO CỦA TƯ DUY
Tư duy Algôrit
Tư duy Ơritxtic
Tiến trình hoạt động tư duy
Nhận thức vấn đề->Giải quyết vấn đề Hành động tư duy mới->Chính xác hoáKhẳng định->Phủ định->Kiểm tra giả thuyết->Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết ->Xuất hiện các liên tưởng
Các thao tác tư duy
PHÂN TÍCH - TỔNG HỢP
TRỪU TƯỢNG HÓA VÀ SO SÁNH
KHÁI QUÁT HÓA
tư duy là gì
Tư duy là quá trình tâm lí phảnánh những thuộc tính bảnchất, những mối liên hệ vàquan hệ mang tính quy luậtcủa các sự vật, hiện tượngtrong thế giới khách quan màtrước đó ta chưa biết
Tư duy kỹ thuật
Cấu trúc của tư duy kỹ thuật
KHÁI NIỆM
HÌNH ẢNH
THAO TÁC
Đặc điểm của tư duy kỹ thuật
Tư duy kỹ thuật có tính chất lý thuyết - thực hành
Mối liên hệ giữa hình ảnh và khái niệm của hoạt động
Tư duy kỹ thuật là gì
là một loại tư duy của con người khi nghiên cứu, giải quyết các vấn đề đặt ra trong lĩnh vực kỹ thuật.
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
Quan niệm về hệ thống
tín hiệu vào -> hệ thống -> tín hiệu ra
hệ thống chỉ là một tổ hợp cấu tạo nhiều phần tử
lưu ý về hệ thống
quan trọng đầu tiên là việc đưa ra đối tượng cần khẳng định được đối tượng đó thuộc hay không thuộc hệ thống .
Chỉ rõ được liên kết giữa các phần của hệ thống.
Mỗi hệ thống thực hiện một số chức năng nhất định.
Mô tả hệ thống
Phần tử của hệ thống
Hệ thống con và sự phân cấp hệ thống.
• Liên kết giữa các phần tử của hệ thống và tính trội của hệ thống.
• Tính cưỡng bức của hệ thống và hệ thống bị cưỡng bức.
• Mục tiêu và chức năng của hệ thống.
Đặc trưng của hệ thống
Mỗi hệ thống gắn liền với một hình thức tổchức nhất định.
• Các phần tử của hệ thống phải được bố trítheo cách đặc biệt để hệ thống thực thi được mục tiêu và chức năng của nó
• Hệ thống duy trì sự ổn định bằng việc điềuchỉnh dựa trên phản hồi: thông tin quay trở lại nguồn phát của nó để gây ảnh hưởng tới hành động tiếp theo của nơi phát.
• Đặc trưng của hệ thống không phải chỉ là các mối liên hệ và quan hệ giữa các phần tử cấu thành, mà còn là sự thống nhất với môi trường, thông qua những quan hệ qua lại của chúng với môi trường
Phân loại hệ thống
Hệ thống tự nhiên và hệ thốngnhân tạo
Hệ thống trừu tượng Hệ thốngcụ thể- Hệ thống hỗn hợp
Hệ thống lớn và hệ thống nhỏ
Hệ thống đơn giản và hệ thống phức tạp
Hệ thống tĩnh và hệ thống động
Hệ thống tất định và hệ thống xác suất
Hệ thống có mục tiêu không có mục tiêu
Hệ thống điều khiển được và hệ thống không điều khiển được
Hệ thống tự tổ chức
..Hệ thống tự điều chỉnh
Các bước phát triển hệ thống
Xác định mục tiêu -> Xác định các nguồn lực->Xây dựng cấu trúc và các nguyên tắc xây dựng->Xác định hành vi, lập lịch trình và tiến độ thực hiện->Đánh giá rủi ro->Đề xuất các nhiệm vụ thực thi->Đào tạo lực lượng thực hiện->Theo dõi, cung cấp thông tin về tiến trình thực hiện và các biến động
Phân tích và thiết kế hệ thống hai giai đoạn trung tâm củavòng đời phát triển hệ thống
• Xác định rõ những yếu tố, những bộ phận bên trong hệ thống với những cái bên ngoài hệ thống (môi trường), các yếu tố, các bộ phận cấu thành hệ thống.
• Phân chia hệ thống thành các hệ con, phân tích vị trí, chức năng của chúng trong hệ thống, chú ý đến thứ bậc trong cấu trúc của hệ thống.
• Nghiên cứu đầy đủ những mối liên hệ giữa các yếu tố, hệ con của hệ thống và những mối liên hệ giữa hệ thống với môi trường.
• Nghiên cứu phương thức tác động qua lại giữa các yếu tố, bộ phận cấu thành hệ thống, giữa hệ thống với môi trường nhằm tìm ra các đặc trưng (thuộc tính) của hệ thống.
• Làm rõ quá trình điều khiển của hệ thống để nhận thức hoạt động, nhất là hoạt động hướng đích của hệ thống.
• Phân tích hệ thống không chỉ nhằm nghiên cứu cấu trúc mà còn nghiên cứu cả quá trình phát triển của hệ thống.
Quan điểm và phương pháp nghiên cứu hệ thống
Quan điểm nghiên cứu hệ thống
• Quan điểm vĩ mô
• Quan điểm vi mô
• Quan điểm nghiên cứu hỗn hợp
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp mô hình hóa
Phương pháp hộp đen
Phương pháp phân tích hệ thống