MindMap Gallery Web Application Development
The mind map on "Web Application Development" provides a comprehensive visual overview of the key aspects, technologies, and considerations involved in creating dynamic and interactive web applications. In the rapidly evolving landscape of web development, understanding the foundational concepts and tools is essential. This visualization aims to guide developers, designers, and enthusiasts through the multifaceted world of web application development.
Edited at 2023-05-16 23:39:38PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB
NGÔN NGỮ PHP
GIỚI THIỆU VỀ PHP
Ngôn ngữ PHP là từ viết tắt của Personal Home Page nay đã chuyển thành Hypertext Preprocessor. Thuật ngữ này là một dạng mã lệnh hoặc một chuỗi ngôn ngữ kịch bản được dùng để phát triển các ứng dụng web chạy trên máy chủ. Ki các lập trình viên PHP viết chương trình, chuỗi lệnh sẽ được xử lý trên server sau đó sinh ra mã HTML trên client. Dựa vào đó, các ứng dụng trên website sẽ hoạt động một cách dễ dàng.
Ngôn ngữ PHP thường được dùng trong việc xây dựng và phát triển website bởi nó có thể kết nối dễ dàng với các website khác có sử dụng HTML. PHP cũng là ngôn ngữ lập trình có mã nguồn mở, tương thích với nhiều nền tảng khác nhau như MacOS, Linux, Windows,… PHP được nhiều người dùng đánh giá là dễ đọc nên đa số các lập trình viên sẽ lựa chọn học PHP trước khi bắt đầu vào nghề.
File PHP
Các file PHP là ccacs file chứa các thẻ HTML và các đặc tả Các file PHP trả lại cho trình duyệt dưới dạng HTML File PHP có phần mở rộng *.PHP
Bộ công cụ thức được chương trình PHP Để chạy PHP, cần cài đặt bộ 3 thành phần của AMD(gồm Apache, Myslq,PHP)
Cài đặt XAMPP
Cú pháp căn bản của PHP
Cú pháp chính trong PHP tương tự như cú pháp trong ngôn ngữ lập trình C <?php Các lệnh PHP ?>
Khi lập trình PHP phải chú ý các qui tắc sau; + Cuối câu lệnh phải có dấu; + Biến trong PHP có tiền tố là $ + Mỗi phương thức đều bắt buộc bởi { và kết thúc bởi } + Khi khai báo biến thì không có kiểu dữ liệu + Sử dụng dấu // hoặc # ở đầu dong của mỗi câu chú thích + Sử dụng /* và */ cho mỗi đoạn ghi chú + Khai báo biến có phân biệt chữ hoa và chữ thường
Khai báo biến trong PHP $<tên biến>[=giá trị của biến>];
Kiểu dữ liệu trong PHP
Kiêu dữ liệu logic: Boolean có giá trị true hoặc false Kiểu dữ liệu số nguyên: integer giá trị lớn sấp xỉ 2 tỷ Kiểu dữ liệu số thức: float ~1.e308 gồm14 số lẽ Kiểu xâu kí tự: string Kiểu đối tượng: object Kiểu dữ liệu mảng; array
CÂU LỆNH CÓ CẤU TRÚC
Lệnh if....Else
Dạng khuyết : Cú pháp: if (bt logic)<câu lệnh >;
Dạng đủ: if (BT logic) <Câu lệnh 1>; Else <Câu lệnh 2>;
Lệnh Switch
Cú pháp: switch (biểu thức) { case<hằng 1>: <câu lệnh 1>; break: case <hằng 2>: <câu lệnh 2>; break; ... case<hằng n>: <câu lệnh n>; break; defaault: <câu lệnh n=1); }
Lệnh while
Cú pháp; While (Bt logic) < Câu lệnh>;
Lệnh do...while
Cú pháp: do { <Câu lệnh>; } Ưhile (BT logic);
Lệnh for
Cú pháp: for (<biến DK>=<Giá trị đầu >;<BT logic>;<biểu thức2>) { <câu lệnh>; }
HÀM TRONG PHP
Cấu trúc của một hàm PHP
Khai báo hàm: function <tên hàm>(<danh sách các tham số nếu có >) { Thân của hàm ; }
KIỂU DỮ LIỆU MẢNG
Mảng một chiều
Có thể khai báo mảng một chiều như sau: $<tên mảng>=array("phần tử 1","phần tử 2",....,"phân tử n");
Hàm sử lý mảng
Hàm str_replace; thay thế nhiều chuỗi. Dể thay thế nhiều chuỗi có thể cyngx mảng đêr truyền vào. Cú pháp: str_replace($search,$replace,$subject);
Hàm explode trong PHP cho phép chuyển một chuỗi sang một mảng dựa trên các ký tự phân cách. Cú pháp: explode(seprator;string;limit)
Hàm implode($delimiter,$piecesarray);
PHP và MY SQL
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi tắt là RDBMS) hoạt động theo mô hình client-server. Với RDBMS là viết tắt của Relational Database Management System. MySQL được tích hợp apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL. MySQL được phát hành từ thập niên 90s.
Các kiểu dữ liệu trong CSDL MySQL
Kiểu dữ liệu số nguyên
Kiểu dữ kiệu số thực
Kiểu dữ kiệu dạng ngày giờ
Các kiểu dữ liệu kiểu chuỗi
KẾT HỢP PHP VÀ MYSQL REONG ỨNG DỤNG WEBSITE
TỔNG QUAN LẬP TRÌNH WEB
Các thành phần của web
Địa chỉ IP
Xác định một máy tính trong mạng dựa trên giao thức TCP/IP. Các máy tính trong mạng có địa chỉ khác nha.
Địa ch 127.0.0.1 là địa chỉ của máy tính đang sử dụng đẻ thử mạng.
Tên miền (domain)
Là địa chỉ trang web mà mọi người nhập vào thanh URL của trình duyệt để truy cập vào một website.
Máy chủ (server)
là một hệ thống máy tính được kết nối với tập hợp mạng máy tính mở rộng.
Chuỗi định vị tài nguyên ( địa chỉ ): URL (Uniform Resource Location)
Ngôn ngữ HTML
Trang mã nguồn HTML và trang Web
Trang mã nguồn HTML là một tệp văn bản bình thường gồm các kí tự ASCII, có thể được tạo ra bằng bất cứ bộ soạn thảo nào. Theo qui ước, tất cả các tệp mã nguồn của siêu văn bản phải có đuôi là .html hoặc .htm.
Khi dùng trình duyệt (brower) đọc nội dung trang mã nguồn và hiển thị nó lên màn hình máy tính thì ta thường gọi là trang Web.
Các thẻ HTML
Thẻ HTML là công cụ xác định thuộc tính và bố cục của các thành phần trên trang web. Một thẻ HTML (hay còn gọi là phần tử HTML) được xác định bởi thẻ mở, nội dung bên trong và thẻ đóng. Tuy nhiên, một số loại thẻ HTML không có phần nội dung (ví dụ như <br>, <embed> hoặc <img>). Chúng được gọi là các thẻ rỗng và cũng không cần thẻ đóng.
Các thẻ HTML cơ bản
<!DOCTYPE>
Đây là thẻ có nhiệm vụ khai báo cho trình duyệt web biết rằng tài liệu đang hiển thị là HTML. Mọi tài liệu HTML đều phải bắt đầu với <!DOCTYPE>.
<html>
Thẻ này tượng trưng cho thư mục gốc của một tài liệu HTML, đóng vai trò là khu vực chứa tất cả các phần tử HTML khác (trừ <!DOCTYPE>). Nó luôn phải có thuộc tính lang để khai báo ngôn ngữ cho một phần hoặc cả trang web, giúp công cụ tìm kiếm và trình duyệt dễ dàng đọc và hiển thị được thông tin trong trang.
<head>
Nằm giữa <html> và <body>, thẻ <head> làm nhiệm vụ chứa các siêu dữ liệu.
Một số thẻ có thể lồng vào thẻ <head> như: <title>, <style>, <base>, <link>, <meta>, <script> và <noscript>.
<title>
Thẻ này chỉ ra tiêu đề của trang HTML, xuất hiện dưới dạng văn bản và được hiển thị ở thanh tiêu đề của trình duyệt hoặc ở tab của trang. Đồng thời, nó cũng xác định tiêu đề cho trang khi trang được thêm vào mục yêu thích. Đây là một phần tử bắt buộc phải có trong mọi tài liệu HTML.
<body>
Đây là thẻ xác định phần nội dung của tài liệu. Nó là vùng chứa cho tất cả các nội dung có thể nhìn thấy được như tiêu đề, đoạn văn, hình ảnh, siêu liên kết, bảng biểu, danh mục,… Mỗi tài liệu HTML chỉ có duy nhất 1 thẻ <body>.
<h1> – <h6>
Danh sách thẻ từ <h1> đến <h6> được sử dụng để chỉ rõ các tiêu đề trong tài liệu HTML. Mức độ quan trọng của tiêu đề giảm dần từ <h1> xuống <h6>. Mỗi trang chỉ dùng 1 <h1>.
<p>
Thẻ dùng để xác định một đoạn văn. Các trình duyệt sẽ tự động thêm một dòng trống trước và sau mỗi thẻ <p>.
<br>
Bạn sẽ cần đến thẻ này để tạo một dấu ngắt dòng giữa văn bản, ví dụ như một bài thơ. Đây là một thẻ rỗng, không có thẻ đóng. Khi dùng thẻ này thì bạn không phải nhập thủ công khoảng cách giữa các đoạn văn nữa.
<hr>
Thẻ <hr> dùng để chuyển chủ đề, tách riêng các nội dung trong trang HTML.
<!– –>
Đây là thẻ bình luận được sử dụng để thêm các bình luận trong mã nguồn. Bình luận không được hiển thị trong trình duyệt. Thẻ này sẽ hữu ích khi bạn muốn sửa mã nguồn sau này. <!–…–> sẽ giúp bạn ẩn các tập lệnh từ các trình duyệt không được hỗ trợ.
Cấu trức của một tài liệu HTML
<HTML> <HEAD> <TITLE>Tiêu đề trang web</TITLE> </HEAD> <BODY> ...Phần thân viết ở đây... </BODY>
FORM
Bộ thẻ <FORM> và </FORM> giống như thẻ <BODY>, trong bộ thẻ <FORM>...</FORM> có chứ các thành phần của thẻ HTML để tạo trang Web.
Thẻ Mô tả <form> Định nghĩa một HTML Form để nhập liệu từ phía người dùng. <input> Định nghĩa một điền khiển nhập liệu dự vào thuộc tính type của nó. <textarea> Định nghĩa ô nhập văn bản có thể nhập nhiều dòng. <label> Định nghĩa nhãn cho các input. <fieldset> Nhóm các phần tử liên quan. <legend> Định nghĩa mô tả cho thẻ <fieldset>. <select> Định nghĩa một danh sách drop-down. <optgroup> Định nghĩa một nhóm các tùy chọn liên quan thành một danh sách drop-down. <option> Định nghĩa một option trong một danh sách drop-down. <button> Định nghĩa một nút có thể click.
CSS
CSS là chữ viết tắt của Cascading Style Sheets, nó là một ngôn ngữ được sử dụng để tìm và định dạng lại các phần tử được tạo ra bởi các ngôn ngữ đánh dấu (HTML). Nói ngắn gọn hơn là ngôn ngữ tạo phong cách cho trang web.
Cú pháp CSS
selector { property: value } 1605image-1
Cách nhúng CSS vào HTML
Inline CSS - Sử dụng thuộctinhs style Cú pháp: <tenPhanTu style ="...style rule...">
Sử dụng Internal CSS Cú pháp: <head> <style type=”text/css” media= "all"> /* nội dung định dạng */ </style> </head>
Sử dụng External CSS - Sử phần tử <link> Cú pháp: <head> <link type="text/css"herf="..."media="..."/> </head>
NGÔN NGỮ JAVASCRIPT
JavaScript là ngôn ngữ lập trình website phổ biến hiện nay, nó được tích hợp và nhúng vào HTML giúp website trở nên sống động hơn. JavaScript đóng vai trò như là một phần của trang web, thực thi cho phép Client-side script từ phía người dùng cũng như phía máy chủ (Nodejs) tạo ra các trang web động.
Cú pháp JavaScript là tập hợp các quy tắc, các chương trình JavaScript được xây dựng: var x, y, z; // khai báo biến x = 5; y = 6; // gán giá trị cho biến z = x + y; // tính toán lại giá trị
Có 3 cách đặt code vào trang web: - Đặt giữa thẻ body của HTML - Đặt giữa thẻ head của HTML - Đặt trong file.js
Biến và phân loại biến
Biến để lưu trữu các giá trị nhập vào, các giá trị tính toán
Phạm vi của biến có thể là một trong hai kiểu sau: - Biến toàn cục: x=0; - Biến cục bộ: var x=0;
Các kiểu dữ liệu trong Javascript
Kiểu dữ liệu trong cơ sở
Kiểu dữ liệu tham chiến
PHẠM ĐỨC HUY LỚP: DHCTTCK17A2