MindMap Gallery Sources of Financing and Costs of Capital
Understanding the sources of financing and the associated costs of capital is essential for businesses seeking to fund their operations and projects. This mind map serves as a visual guide, outlining various financing options and the factors influencing the costs of capital. It is designed for business professionals, financial analysts, and individuals involved in financial decision-making.
Edited at 2023-07-11 15:43:58BÀI 3: CÁC NGUỒN TÀI TRỢ & CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
EdrawMind is a cross-platform and multi-functional mind mapping software newly released by Edrawsoft. It provides effective mind mapping solutions for problem-solving, brainstorming, knowledge management, business planning, note-taking, and project management. Users can enjoy from a wide range of impressive features including user-friendly interface, abundant layout options, exquisite icons and cliparts, high quality preset themes, import and export, and a large variety of templates. The program also focuses on collaboration capabilities such as task assignment, Gantt view, comment and cloud teamwork. What’s more, its presentation function is fantastic. You can choose to turn the map branches into slideshows automatically, or present the whole map in a big picture and traverse topics one by one. MindMaster offers a free version which is already good enough for most people’s needs, and the Pro version allows uses to access more advanced functions like high DPI support, cloud collaboration, etc.EdrawMind has been well received by worldwide fans since release, and it aims to be a superior and competent mind mapping tool with cutting edge functions and high user experience.
1. CÁC NGUỒN TÀI TRỢ
1. NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN
Khái niệm
Là những nguồn tài trợ công ty có thể huy động đưa vào sử dụng trong một khoảng thời gian ngắn hạn dưới một năm.
Bao gồm
Phải trả người bán
Vay ngắn hạn ngân hàng
Vay ngắn hạn khác
Tín dụng thương mại
Là các khoảng tín dụng phát sinh trong quan hệ mua chịu hàng hóa
2. NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN
Vốn cổ phần thường
Khái niệm
Đây là nguồn vốn sở hữu chính của công ty
Đặc điểm
Cổ đông được quyền có thu nhập từ cổ tức hay chuyển nhượng cổ phiếu; được bầu cử; ứng cử...
Vốn cổ phần không có thời gian đáo hạn và cổ tức có thể được trả hoặc không tùy thuộc vào kết quả kinh doanh.
Vốn cổ phần ưu đãi
Khái niệm
Là nguồn vốn lai, vừa có tính chất của vốn cổ phần vừa có tính chất của nợ
Đặc điểm
Không có đáo hạn
Cổ đông ưu đãi được nhận tài sản thanh lý khi công ty phá sản hay giải thể trước cổ đông thường
Cổ tức cổ phần ưu đãi cố định và được trả từ nguồn lợi nhuân sau thuế
Cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi chịu rủi ro cao hơn chủ nợ vay, thâp hơn cổ đông thường
Chi phí sử dụng vốn cao hơn chi phí sử dụng vốn nợ nhưng thấp hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
Nguồn vốn vay dài hạn
Khái niệm
Là hình thức huy động vốn phong phú.
Nguồn vốn không chỉ bao gồm nợ vay ngân hàng mà cả nợ huy động qua thị trường vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu.
Thông thường một cam kết vay nợ dài hạn gồm
Số tiền gốc hay mệnh giá của khoản vay
Lãi suất và cách thức trả lãi
Thời hạn của khoản vay
các điều khoản phụ khác
Phân loại
Căn cư vào thời hạn
Nợ trung hạn (Notes)
Thời hạn 5 năm
Nợ dài hạn (Bonds)
Thời hạn trên 5 năm
Căn cứ vào tính chất
Nợ bảo chứng
Là khoản nợ được cho vay khi tài sản bảo chứng (thế chấp)
Nợ không bảo chứng
Là khoản nợ được cho vay nhưng không cần tài sản bảo thế chấp
Gánh chịu rủi ro cao
2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
1. KHÁI NIỆM
Là cơ sở lựa chọn dự án đầu tư
Là tỷ suất sinh lợi mà doanh nghiệp phải tạo ra từ những dự án đầu tư
Là mức tỷ suất sinh lợi mà các nhà cung ứng vốn trên thị trường yêu cầu doanh nghiệp phải trả để đảm bảo tài trợ của họ đối với doanh nghiệp
Là tỉ lệ chiết khấu làm cân bằng lượng vốn mà doanh nghiệp có quyền sử dụng hôm nay với các khoản tiền lãi lẫn gốc mà doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu một nguồn vốn nào đó trong tương lai
2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
Là chi phí công ty phải trả cho việc huy động vốn bằng hình thức phát hành cổ phiếu ưu đãi
Cổ tức ưu đãi trả cho cổ đông thường cố định vĩnh viễn.
Thu nhập của công ty khi phát hành cổ phần ưu đãi = giá bán cổ phần ưu đãi - chi phí phát hành
rp = Dp/P'p
3. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
Mô hình tăng trưởng cổ tức
Po = Do (1+g)/re - g = D1/ (re - g)
=> re = (D1/Do) + g
Có ưu điểm đơn giãn, dễ hiểu nhưng không áp dụng với công ty không chia cổ tức
Mô hình định giá tài sản vốn - Camp
Chi phí sử dụng vốn từ phát hành mới cổ phần thường
Thu nhập giữ lại làm tăng nguồn vốn cổ phần thưởng những không tốn phí phát hành.
Giữ lại ngang bằng với chi phí sử dụng vốn cổ phần và cũng được xác định bằng mô hình chiết khấu cổ tức hay mô hình định giá tài sản vốn CAMP
Chi phí sử dụng vốn từ thu nhập giữ lại
rne = (D1/P'o) + g
P'0: doanh thu thuần từ việc phát hành mới cổ phần thường
P'0= P0 (1- chi phí phát hành mới cổ phần thường)
P0: giá phát hành 1 cổ phần thường
4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY
Lãi suất trên phần nợ khi gia tăng vốn bằng hình thức vay nợ
Tìm mức lãi suất chiết khấu cân bằng giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai và dòng thu ban đầu
Lãi vay khấu trừ trước khi tính thuế thu nhập nên chi phí sử dụng vốn vay tính sau thuế
r*d = rd (1 - t%)
r*d: chi phí sử dụng vay vốn sau thuế
rd: chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
t%: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
5. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC
Là chi phí bình quân gia quyền của tất cả nguồn tài trợ dài hạn doanh nghiệp đang sử dụng
WACC = (Wd * r*d ) + (Wp * rp) + (We * re hay rne )
Wd + Wp + We = 1
Chi phí sử dụng vốn của dự án cụ thể
Là chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền WACC điều chỉnh theo độ lệch giữa rủi ro doanh nghiệp và rủi ro dự án
r + r + (r / Io ) * Po
Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
Là chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền WACC
6. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BIÊN TẾ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
Chi phí sử dụng vốn biên tế (WMCC) là chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp (WACC) khi một đồng vốn tài trợ mới tăng thêm.
Xác định điểm gãy (Breaking Points) Để tính toán WMCC cần xác định điểm gãy.
BPj = AFj/ Wj
Đường cơ hội đầu tư IOS là đường biểu diễn quy mô và các khả năng sinh lợi của các dự án đầu tư tốt nhất (IRR cao nhất) cho tới xấu nhất (IRR thấp nhất).
Đường chi phí sử dụng vốn biên tế là đường đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí vốn bình quân thay đổi khi tổng vốn thay đổi trong khoản thời gian cho trước.