MindMap Gallery Peta Minda: Lực & Chuyển Động
Ini adalah peta minda yang dibuat dengan EdrawMind, yang berfokus pada konsep "Lực & Chuyển Động" (Gaya & Gerak). Peta minda ini sangat detail dan mencakup berbagai aspek dari topik ini, terbagi menjadi beberapa bagian utama: Lực và các loại lực: Membahas berbagai jenis gaya seperti gaya sentripetal, gaya pemuat, gaya tekan, gaya normal, gaya gesek, dan gaya pegas. Tác dụng làm quay của lực. Momen lực: Menjelaskan konsep momen gaya, termasuk momen gaya terhadap titik dan momen gaya terhadap sumbu. Khối lượng riêng & áp suất: Membahas khối lượng riêng, berat benda, tekanan, dan tekanan hidrostatis. Setiap bagian memiliki sub-bagian yang memberikan penjelasan lebih rinci, termasuk rumus, contoh, dan aplikasi praktis.
Edited at 2025-07-02 23:05:18Ini adalah peta minda yang dibuat dengan EdrawMind, yang berfokus pada konsep "Lực & Chuyển Động" (Gaya & Gerak). Peta minda ini sangat detail dan mencakup berbagai aspek dari topik ini, terbagi menjadi beberapa bagian utama: Lực và các loại lực: Membahas berbagai jenis gaya seperti gaya sentripetal, gaya pemuat, gaya tekan, gaya normal, gaya gesek, dan gaya pegas. Tác dụng làm quay của lực. Momen lực: Menjelaskan konsep momen gaya, termasuk momen gaya terhadap titik dan momen gaya terhadap sumbu. Khối lượng riêng & áp suất: Membahas khối lượng riêng, berat benda, tekanan, dan tekanan hidrostatis. Setiap bagian memiliki sub-bagian yang memberikan penjelasan lebih rinci, termasuk rumus, contoh, dan aplikasi praktis.
Ini adalah peta minda yang dibuat dengan EdrawMind, yang berfokus pada konsep "Lực & Chuyển Động" (Gaya & Gerak). Peta minda ini sangat detail dan mencakup berbagai aspek dari topik ini, terbagi menjadi beberapa bagian utama: Lực và các loại lực: Membahas berbagai jenis gaya seperti gaya sentripetal, gaya pemuat, gaya tekan, gaya normal, gaya gesek, dan gaya pegas. Tác dụng làm quay của lực. Momen lực: Menjelaskan konsep momen gaya, termasuk momen gaya terhadap titik dan momen gaya terhadap sumbu. Khối lượng riêng & áp suất: Membahas khối lượng riêng, berat benda, tekanan, dan tekanan hidrostatis. Setiap bagian memiliki sub-bagian yang memberikan penjelasan lebih rinci, termasuk rumus, contoh, dan aplikasi praktis.
Ini adalah peta minda yang dibuat dengan EdrawMind, yang berfokus pada konsep "Lực & Chuyển Động" (Gaya & Gerak). Peta minda ini sangat detail dan mencakup berbagai aspek dari topik ini, terbagi menjadi beberapa bagian utama: Lực và các loại lực: Membahas berbagai jenis gaya seperti gaya sentripetal, gaya pemuat, gaya tekan, gaya normal, gaya gesek, dan gaya pegas. Tác dụng làm quay của lực. Momen lực: Menjelaskan konsep momen gaya, termasuk momen gaya terhadap titik dan momen gaya terhadap sumbu. Khối lượng riêng & áp suất: Membahas khối lượng riêng, berat benda, tekanan, dan tekanan hidrostatis. Setiap bagian memiliki sub-bagian yang memberikan penjelasan lebih rinci, termasuk rumus, contoh, dan aplikasi praktis.
Ini adalah peta minda yang dibuat dengan EdrawMind, yang berfokus pada konsep "Lực & Chuyển Động" (Gaya & Gerak). Peta minda ini sangat detail dan mencakup berbagai aspek dari topik ini, terbagi menjadi beberapa bagian utama: Lực và các loại lực: Membahas berbagai jenis gaya seperti gaya sentripetal, gaya pemuat, gaya tekan, gaya normal, gaya gesek, dan gaya pegas. Tác dụng làm quay của lực. Momen lực: Menjelaskan konsep momen gaya, termasuk momen gaya terhadap titik dan momen gaya terhadap sumbu. Khối lượng riêng & áp suất: Membahas khối lượng riêng, berat benda, tekanan, dan tekanan hidrostatis. Setiap bagian memiliki sub-bagian yang memberikan penjelasan lebih rinci, termasuk rumus, contoh, dan aplikasi praktis.
Ini adalah peta minda yang dibuat dengan EdrawMind, yang berfokus pada konsep "Lực & Chuyển Động" (Gaya & Gerak). Peta minda ini sangat detail dan mencakup berbagai aspek dari topik ini, terbagi menjadi beberapa bagian utama: Lực và các loại lực: Membahas berbagai jenis gaya seperti gaya sentripetal, gaya pemuat, gaya tekan, gaya normal, gaya gesek, dan gaya pegas. Tác dụng làm quay của lực. Momen lực: Menjelaskan konsep momen gaya, termasuk momen gaya terhadap titik dan momen gaya terhadap sumbu. Khối lượng riêng & áp suất: Membahas khối lượng riêng, berat benda, tekanan, dan tekanan hidrostatis. Setiap bagian memiliki sub-bagian yang memberikan penjelasan lebih rinci, termasuk rumus, contoh, dan aplikasi praktis.
Ini adalah peta minda yang dibuat dengan EdrawMind, yang berfokus pada konsep "Lực & Chuyển Động" (Gaya & Gerak). Peta minda ini sangat detail dan mencakup berbagai aspek dari topik ini, terbagi menjadi beberapa bagian utama: Lực và các loại lực: Membahas berbagai jenis gaya seperti gaya sentripetal, gaya pemuat, gaya tekan, gaya normal, gaya gesek, dan gaya pegas. Tác dụng làm quay của lực. Momen lực: Menjelaskan konsep momen gaya, termasuk momen gaya terhadap titik dan momen gaya terhadap sumbu. Khối lượng riêng & áp suất: Membahas khối lượng riêng, berat benda, tekanan, dan tekanan hidrostatis. Setiap bagian memiliki sub-bagian yang memberikan penjelasan lebih rinci, termasuk rumus, contoh, dan aplikasi praktis.
LỰC &CHUYỂN ĐỘNG
Lực và chuyển động - Chương trình KHTN 2018
Lớp 6
Các phép đo
Lực
Lớp 7
Tốc độ
Lớp 8
Khối lượng riêng & áp suất
Tác dụng là quay của lực
Các phép đo
1. Đo chiều dài
Đơn vị đo chiều dài: km, hm, dam, m, dm,...
Đơn vị đo chiều dài trong hệ SI là mét (meter), kí hiệu là: m.
Quy đổi: 1km = 1000m, 1hm = 100m,...
Một số dụng cụ đo chiều dài: thước thẳng, thước cuộn, thước dây,...
Cách đo chiều dài
B1: Ước lượng độ dài cần đo
B2: Chọn thước có độ chia phù hợp
B3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài của vật cần đo, vạch 0 của thước ngang với một đầu cuả vật
B4: Đọc giá trị độ dài của vật theo giá trị của vạch chia trên thước gần nhất
với đầu kia của vật
B5: Ghi kết quả đo, chữ số cuối cùng của kết quả đo theo ĐCNN của thước.
2. Đo khối lượng
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo vật đó
Đơn vị đo khối lượng: tấn, kilogam, gam, miligam,...
Dụng cụ đo khối lượng: cân đòn, cân treo, cân robecvan, cân tạ,...
Cách đo khối lượng bằng cân
Ước lượng khối lượng cần đo để chọn cân phù hợp.
Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
Đặt vật lên đĩa cân hoặc treo vật lên móc cân.
Đặt mắt nhìn, đọc và ghi kết quả đúng quy định.
3. Đo thời gian
Đơn vị đo thời gian: ngày (d), giờ (h), phút (min), giây (s),...
Dụng cụ đo thời gian: đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo trường,...
Lưu ý khi đo thời gian
B1: Ước lượng khoảng thời gian cần đo.
B2: Chọn đồng hồ phù hợp.
B3: Hiệu chỉnh đồng hồ dúng cách trước khi đo.
B4: Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.
B5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần do.
4. Đo nhiệt độ
Nhiệt độ là số đo độ "nóng" hay "lạnh" của vật
Thang đo nhiệt độ
Thang nhiệt độ Celsius, đơn vị oC
Thang nhiệt độ Farenhai, đơn vị là oF
Thang nhiệt độ Kenvin, đơn vị là oK
T(oK) = t(oC) + 273
T(oF) = 32 + 1,8.t(oC)
Dụng cụ đo nhiệt độ: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế,...
Tốc độ
Định nghĩa tốc độ
"Tốc độ là đại lượng vật lí đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian”.
Tốc độ là độ lớn của vận tốc. Vật có vận tốc càng lớn thì chuyển động càng nhanh. Vật có vận tốc càng nhỏ thì chuyển động càng chậm.
Công thức: v=s/t
v là vận tốc (m/s)
s là độ dài quãng đường đi được (m)
t là thời gian để đi hết quãng đường (s)
Đơn vị đo tốc độ: m/s, km/h, cm/s,...
Đo tốc độ
Trên thực tế, có nhiều thiết bị để đo tốc độ, chẳng hạn như dùng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện trong các phòng thực hành thí nghiệm ở trường phổ thông hay thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.
Ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông
Tốc độ tối đa cho phép tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự không quá 40 km/h;
Trên đường đôi (có dải phân cách giữa), đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên không quá 60 km/h;
Trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa, đường một chiều có 1 làn xe cơ giới không quá 50km/h;
Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc không vượt quá 120km/h.
Giáo dục học sinh
Khi tham gia giao thông trên đường các em phải tuân thủ tốc độ quy định. Khi các phương tiện chạy quá tốc độ cho phép, dễ dẫn đến tình trạng mất lái, thiếu kiểm soát, khi gặp những sự cố bất ngờ, tài xế không kịp xử lý. Hậu quả là hao về tài sản vật chất, tính mạng con người bị đe dọa, những vết thương lòng không bao giờ chữa khỏi,...
Lực & các loại lực
Khái niệm
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Lực được kí hiệu bằng chữ F.
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng.
Đơn vị đo lực
Đơn vị đo lực là newton, kí hiệu là N
Biểu diễn lực
Mỗi lực có hướng và độ lớn xác định. Biểu diễn lực lên hình vẽ bằng mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (còn gọi là điểm đặt của lực).
- Hướng cùng hướng với sự kéo hoặc đẩy.
- Chiều dài biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước.
Một số loại lực
Lực tiếp xúc & lực không tiếp xúc
Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
Lực ma sát
Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Lực ma sát trượt luôn ngược hướng chuyển động.
Lực ma sát lăn
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
Lực ma sát lăn thường rất nhỏ so với lực ma sát trượt.
Lực ma sát nghỉ
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác.
Lực ma sát nghỉ có đặc điểm:
Cường độ (độ lớn) của lực ma sát nghỉ thay đổi tùy theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động.
Lực ma sát nghỉ luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực khác tác dụng lên vật.
Ma sát & chuyển động
Ma sát có thể cản trở hoặc giúp thúc đẩy chuyển động
Ma sát cản trở chuyển động: ma sát giữa đĩa xe và xích xe; trục và ổ trục;...
Ma sát giúp thúc đẩy chuyển động: viết phấn lên bảng; ma sát giữa mặt răng của ốc, vít.
Tác dụng làm quay của lực. Momen lực
Khối lượng riêng & áp suất