MindMap Gallery Chương 1: Đại cương về môi trường
This mind map covers the first chapter of environmental science, focusing on the concept of the environment and its components. It explains the relationships between various elements such as ecosystems, biotic and abiotic factors, and the impact of human activities on the environment. The map also explores environmental issues such as pollution, resource depletion, and climate change. It further includes equations and scientific principles related to environmental studies, emphasizing sustainability and conservation efforts.
Edited at 2021-11-27 18:37:12Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 4. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. Công của lực điện
1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều
2. Công của lực điện trong điện trường đều ta có: A = q.E.d A: Công của lực điện (J) q: độ lớn điện tích ( C ) E: cường độ điện trường (V/m) d: độ dài của 2 điểm đầu và cuối chiếu dọc theo phương đường sức(m)
3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì -Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. -Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế.
II. Thế năng của một điện tích trong điện trường
1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó.
2. Sự phụ thuộc của thế năng Wm vào điện tích q
3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường: Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường.
BÀI 5. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Điện thế
1. Khái niệm điện thế Giả sử một điện tích +q nằm tại điểm M dịch chuyển ra xa vô cực ∞ Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.
2. Định nghĩa Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
3. Đơn vị điện thế là Vôn kí hiệu là (V).
4. Đặc điểm của điện thế
II. Hiệu điện thế
Định nghĩa Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích từ M đến N. Được xác định theo công thức:
Đo hiệu điện thế: Đo HĐT tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
Hệ thức liên hệ giữa HĐT và cường độ điện trường E: Cường độ điện trường ( V/m) U: Hiệu điện thế(V) d: khoảng cách giữa 2 điểm đầu và cuối chiếu dọc theo phương đường sức (m)
BÀI 6. TỤ ĐIỆN
I. Tụ điện
1. Định nghĩa: Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện
2. Cách tích điện cho tụ: - Nối 2 bản cực của tụ với 2 cực của một nguồn điện. Bản nối với cực ( + ) sẽ nhiễm điện (+); bản nối với cực ( - ) sẽ nhiễm điện ( - ). - Điện tích ở hai bản cực có độ lớn bằng nhau và trái dấu nhau. - Điện tích của bản cực ( + ) là điện tích của tụ điện.
II. Điện dung của tụ điện
Định nghĩa Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó
Các loại tụ điện: tụ không khí; tụ giấy; tụ sứ….
Bài 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG.ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện Môi trường truyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường.
2. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
II. Cường dộ điện trường
1. Khái niệm cường dộ điện trường Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
3. Véctơ cường độ điện trường
4. Đơn vị đo cường độ điện trường Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta thường dùng là V/m.
5.Cường độ điện trường của một điện tích điểm Xét 1 điện tích điểm Q gây ra tại M cách Q một khoảng r trong chân không - Điểm đặt: tại M ( điểm ta xét). - Phương: đường thẳng nối Q và M - Chiều: + Hướng ra xa Q nếu Q > 0 + Hướng vào Q nếu Q < 0
6. Nguyên lí chồng chất điện trường
III. Đường sức điện
1. Hình ảnh các đường sức điện Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó.
3. Hình dạng đường sức của một số điện trường
4. Các đặc điểm của đường sức điện + Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi + Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. + Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
5. Điện trường đều - Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều và độ lớn. - Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều.
Bài 2: THUYẾT ELECTRON – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố
a) Cấu tạo nguyên tử - Nguyên tử có cấu tạo gồm: + Hạt nhân ở giữa mang điện dương. + Các electron mang điện âm quay xung quanh. - Hạt nhân có cấu tạo gồm hai loại hạt là nơtron (không mang điện) và proton (mang điện dương).
b) Điện tích nguyên tố Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron
Định nghĩa Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron
Nội dung thuyết electron + Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hoà về điện. + Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành hạt mang điện dương gọi là ion dương. + Nguyên tử trung hòa có thể nhận thêm electron để trở thành một hạt mang điện âm gọi là ion âm. + Vật nhiễm điện âm khi số electron lớn hơn số proton. + Vật nhiễm điện dương khi số prôton lớn hơn số electron.
III. Định luật bảo toàn điện tích
Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi
Bài 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác.
Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét
Có 2 loại điện tích: + Điện tích dương (q > 0) + Điện tích âm ( q < 0)
3. Tương tác điện
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
khác dấu thì hút nhau.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu-lông
Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
Điện môi là môi trường cách điện.
Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi "E" lần so với khi đặt nó trong chân không. "E" gọi là hằng số điện môi của môi trường ("E">_ 1).
Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi
Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện.
Floating Topic