MindMap Gallery Audit solution
The mind map of audit solutions meticulously outlines the various methodologies and principles to consider when conducting an audit. From basic audit procedures to complex consolidated audit techniques, each node in the map represents a crucial consideration during the audit process. Additionally, the map touches upon risk assessment, internal controls, and the application of information technology in modern auditing.
Edited at 2022-03-20 02:54:39Sơ đồ tư duy này được tạo bằng EdrawMind, tập trung vào tổ chức công tác kiểm toán với các giai đoạn thực hiện kiểm toán, giai đoạn kết thúc kiểm toán, và giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Mỗi phần cung cấp thông tin chi tiết về các bước, mục tiêu, và nhiệm vụ cụ thể trong từng giai đoạn. Ví dụ, giai đoạn thực hiện kiểm toán bao gồm kiểm tra hồ sơ, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, thực hiện các thủ tục kiểm toán, và báo cáo kết quả. Sơ đồ giúp hiểu rõ hơn về quy trình tổ chức công tác kiểm toán một cách hệ thống.
The mind map of audit solutions meticulously outlines the various methodologies and principles to consider when conducting an audit. From basic audit procedures to complex consolidated audit techniques, each node in the map represents a crucial consideration during the audit process. Additionally, the map touches upon risk assessment, internal controls, and the application of information technology in modern auditing.
This clear mind map for CHUO'NG 2 centers on the theme name, radiating key branches such as tags, levels of importance, risk factors, celebrity concepts, and assessments. Each branch is further divided into more specific sub-topics, aiding in-depth understanding of the content, while this structured view also facilitates memory and innovative thinking.
Sơ đồ tư duy này được tạo bằng EdrawMind, tập trung vào tổ chức công tác kiểm toán với các giai đoạn thực hiện kiểm toán, giai đoạn kết thúc kiểm toán, và giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Mỗi phần cung cấp thông tin chi tiết về các bước, mục tiêu, và nhiệm vụ cụ thể trong từng giai đoạn. Ví dụ, giai đoạn thực hiện kiểm toán bao gồm kiểm tra hồ sơ, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, thực hiện các thủ tục kiểm toán, và báo cáo kết quả. Sơ đồ giúp hiểu rõ hơn về quy trình tổ chức công tác kiểm toán một cách hệ thống.
The mind map of audit solutions meticulously outlines the various methodologies and principles to consider when conducting an audit. From basic audit procedures to complex consolidated audit techniques, each node in the map represents a crucial consideration during the audit process. Additionally, the map touches upon risk assessment, internal controls, and the application of information technology in modern auditing.
This clear mind map for CHUO'NG 2 centers on the theme name, radiating key branches such as tags, levels of importance, risk factors, celebrity concepts, and assessments. Each branch is further divided into more specific sub-topics, aiding in-depth understanding of the content, while this structured view also facilitates memory and innovative thinking.
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
Khái quát chung về phương pháp kiểm toán
K/N: phương pháp kiểm toán là cách thức, biện pháp, thủ pháp, kỹ thuật được vận dụng trong công tác kiểm toán nhằm thực hiện các chức năng của kiểm toán.
Là việc vận dụng các phương pháp kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm đạt các mục tiêu đề ra trong quá trình kiểm toán
Phương pháp kiểm toán bao gồm
phương pháp kiểm toán tuân thủ
phương pháp kiểm toán cơ bản
Cơ sở phương pháp luận là phép biện chứng duy vật nên khi thực hiện kiểm toán cần xem xét các vấn đề, đối tượng trong mối quan hệ biện chứng với các mặt, các sự vật, hiện tượng khác có liên quan, xem xét về chất các mối quan hệ.
Cơ sở phương pháp kỹ thuật là phương pháp toán học, trực tiếp là phương pháp chọn mẫu, ước lượng khả năng sai sót, phương pháp phân tích.
Phương pháp kiểm toán tuân thủ
Khái niệm và đặc điểm
K/N: phương pháp kiểm toán tuân thủ là việc vận dụng những phương pháp kỹ thuật kiểm toán để thu thập bằng chứng có liên quan đến tính thích hợp và hiệu quả của kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán
Mục đích: là xác định điểm mạnh, điểm yếu của kiểm soát nội bộ liên quan đến dối tượng cần kiểm toán từ đó đánh giá tính thích hợp, hiệu quả của kiểm soát nội bộ.
phương pháp kiểm toán tuân thủ chỉ cho biết về thiết kế và vận hành của kiểm soát nội bộ hơn là tính xác thực của các số liệu trên báo cáo tài chính
phương pháp kiểm toán tuân thủ được thực hiện hay không còn tùy thuộc vào kết quả đánh giá rủi ro kiểm soát khi lập kế hoạch kiểm toán
nếu khi lập kế hoạch kiểm toán kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát là cao tức là kiểm soát nội bộ ở đơn vị được kiểm toán là kém, không hiệu quả,...
nếu khi lập kế hoạch kiểm toán kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát là thấp tức là kiểm soát nội bộ ở đơn vị được kiểm toán là hiệu quả, có khả năng ngăn ngừa, phát hiện, khắc phục những sai phạm..
Các kỹ thuật kiểm toán được áp dụng trong phương pháp kiểm tuân thủ
Kiểm tra tài liệu
kiểm tra tài liệu, sổ kế toán hoặc chứng từ, có thể từ trong hoặc ngoài đơn vị; ở dạng giấy, dạng điện tử, hoặc các dạng thức khác.
Kiểm tra tài liệu là hồ sơ của cuộc kiểm toán trước sẽ cung cấp cho kiểm toán viên các thông tin
Những sai sót trong quá khứ và liệu việc sửa chữa ddaxdduojwc thực hiện kịp thời hay chưa
Đặc điểm của đơn vị được kiểm toán và môi trường cuả đơn vị, trong đó có kiểm soát nội bộ
Các thay đổi quan trọng của đơn vị hoặc trong các hoạt động của đơn vị kể từ kỳ kế toán trước cho đến thời điểm hiện tại có thể giúp kiểm toán viên hiểu biết đầy đủ hơn về đơn vị để xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
Quan sát
là việc theo dõi một quy trình hoặc thủ tục do người khác thực hiện,
Thực hiện lại
là việc kiểm toán viên thực hiện một cách độc lập các thủ tục hoặc các kiểm soát đã được đơn vị thực hiện trước đó như một phần kiểm toán nội bộ của đơn vị
Phỏng vấn
là việc tìm kiếm thông tin tài chính và phi tài chính thông qua sự trao đổi với những người có hiểu biết bên trong hoặc bên ngoài đơn vị
có nhiều hình thức, từ phỏng vấn bằng văn bản chính thức đến phỏng vấn bằng lời không chính thức
phương pháp kiểm toán cơ bản
Khái niệm và đặc điểm
Là việc vận dụng những phương pháp kỹ thuật kiểm toán để thu thập bằng chứng có liên quan đến số liệu do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp
Khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, phương pháp kiểm toán cơ bản nhằm kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên báo cáo tài chính
Các kỹ thuật kiểm toán được áp dụng trong phương pháp kiểm toán cơ bản
Phân tích
Là việc xem xét các thông tin của đơn vị thông qua việc so sánh và nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau, giữa những thông tin tài chính với các thông tin phi tài chính
Thủ tục phân tích giúp phát hiện được những mối quan hệ bất thường và không mong đợi có thể giúp kiểm toán viên xác định được rủi ro có sai sót trọng yếu, đặc biệt là những rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận
Thủ tục phân tích gồm
Phân tích ngang( phân tích xu hướng)
Là việc so sánh, phân tích về lượng trên cùng một chỉ tiêu. Nội dung phân tích gồm:
So sánh số liệu thực tế giữa kỳ này với kỳ trước, giữa các kỳ với nhau
So sánh số liệu thực tế với số liệu kế hoạch, định mức, dự toán
So sánh chỉ tiêu của đơn vị được kiểm toán với chỉ tiêu bình quân ngành
Phân tích dọc( phân tích tỷ suất)
Là việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các chỉ tiêu, các khoản mục khác nhau trên báo cáo tài chính để so sánh, xem xét các mối quan hệ, nhận định và đánh giá
Được thực hiện để xem xét mối quan hệ giữa các chỉ tiêu, khoản mục khác nhau bao gồm:
Phân tích khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn
Hệ sô khả năng thanh toán nhanh = tiền và tương đương tiền + đầu tư ngắn hạn + các khoản thu ngắn hạn/ nợ ngắn hạn
Thanh toán tức thời = tiền và tương đương tiền/ nợ quá hạn, đến hạn
Thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế TNDN và chi phí lãi vay/ chi phí lãi vay
Phân tích về khả năng sinh lời
Hệ số sinh lời ròng của tổng tài sản = lợi nhuận sau thuế/ tổng giá trị tài sản bình quân
HS sinh lời của doanh thu = lợi nhuận sau thuế/ tỏng doanh thu thuần
Hs lợi nhuận gộp = lợi nhuận gộp / tổng doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hs sinh lời của vốn chủ sở hữu = lợi nhuận sau thuế / vốn chủ sở hữu bình quân
Phân tích về cấu trúc tài chính
Tỷ suất đầu tư = tài sản dài hạn / tổng tài sản x 100
Hệ số nợ = nợ phải trả / tổng nguồn vốn
Hệ số tự tài trợ = vốn chủ sở hữu / tổng tài sản
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn = vốn chủ sở hữu / tài sản dài hạn
Xác nhận
Là bằng chứng kiểm toán mà kiểm toán viên thu thập được dưới hình thức thư phúc đáp trực tiếp của bên thứ ba ở dạng thư giấy, thư điện tử hoặc một dạng khác
Độ tin cậy của thông tin phản hồi thư xác nhận:
nếu ktv nhận thấy có các yếu tố phát sinh nghi ngờ về độ tin cậy của thông tin phản hồi thư xác nhận, ktv phải thu nhập thêm bằng chúng kiểm toán để giải quyết các nghi ngờ đó
nếu ktv xđ rằng thông tin phản hồi thư xác nhận không đáng tin cậy, ktv phải xem xét các ảnh hưởng đến đánh giá về rủi ro có sai sót trọng yếu liên quan,...
Tham gia kiểm kê
kiểm kê tài sản là việc cân, đo, đong, đế số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số lượng trong sổ kế toán
ưu điểm
cung cấp bằng chứng có độ tin cậy cao
phù hợp với chức năng xác minh trong kiểm toán
nhược điểm
không cho biết quyền sở hữu của DN đối với tài sản
chưa biết rõ được chất lượng và giá trị tài sản