MindMap Gallery Phụ Gia Trong Chế Biến Thực Phẩm
Sơ đồ tư duy này được tạo bằng EdrawMind, trình bày về phụ gia trong chế biến thực phẩm. Nó bao gồm các chương như Tổng quan, Phụ gia trong bảo quản thực phẩm, và Phụ gia làm thay đổi cấu trúc thực phẩm. Mỗi chương được phân tích chi tiết với các loại phụ gia, chức năng, và ứng dụng cụ thể. Ví dụ, trong chương Tổng quan, các loại phụ gia như chất bảo quản, chất chống oxy hóa, và chất điều vị được giải thích cụ thể. Sơ đồ cung cấp cái nhìn tổng quan về vai trò và tác dụng của phụ gia trong ngành công nghiệp thực phẩm.
Edited at 2022-03-30 09:02:16This is a Mind Map Of Food Additives. Food additives are compounds that are added to food to maintain flavor or improve its appearance, taste, or other sensory attributes. Some additions, such as vinegar (pickling), salt (salting), smoke (smoking), sugar (crystallization), and others, have been used to preserve food for millennia. This permits things like bacon, chocolates, and wines to linger longer. Many additives, both natural and artificial, were added with the introduction of processed foods in the second part of the twentieth century. Food additives also include compounds that are added to food indirectly (referred to as "indirect additives") during the production process, packaging, storage, or transportation. To know more about Food Additives, you can check this Mind Map. In EdrawMind community, you can get more templates related to chemistry or other topics in study, work and life.
Sơ đồ tư duy này được tạo bằng EdrawMind, trình bày về phụ gia trong chế biến thực phẩm. Nó bao gồm các chương như Tổng quan, Phụ gia trong bảo quản thực phẩm, và Phụ gia làm thay đổi cấu trúc thực phẩm. Mỗi chương được phân tích chi tiết với các loại phụ gia, chức năng, và ứng dụng cụ thể. Ví dụ, trong chương Tổng quan, các loại phụ gia như chất bảo quản, chất chống oxy hóa, và chất điều vị được giải thích cụ thể. Sơ đồ cung cấp cái nhìn tổng quan về vai trò và tác dụng của phụ gia trong ngành công nghiệp thực phẩm.
This is a Mind Map Of Food Additives. Food additives are compounds that are added to food to maintain flavor or improve its appearance, taste, or other sensory attributes. Some additions, such as vinegar (pickling), salt (salting), smoke (smoking), sugar (crystallization), and others, have been used to preserve food for millennia. This permits things like bacon, chocolates, and wines to linger longer. Many additives, both natural and artificial, were added with the introduction of processed foods in the second part of the twentieth century. Food additives also include compounds that are added to food indirectly (referred to as "indirect additives") during the production process, packaging, storage, or transportation. To know more about Food Additives, you can check this Mind Map. In EdrawMind community, you can get more templates related to chemistry or other topics in study, work and life.
Sơ đồ tư duy này được tạo bằng EdrawMind, trình bày về phụ gia trong chế biến thực phẩm. Nó bao gồm các chương như Tổng quan, Phụ gia trong bảo quản thực phẩm, và Phụ gia làm thay đổi cấu trúc thực phẩm. Mỗi chương được phân tích chi tiết với các loại phụ gia, chức năng, và ứng dụng cụ thể. Ví dụ, trong chương Tổng quan, các loại phụ gia như chất bảo quản, chất chống oxy hóa, và chất điều vị được giải thích cụ thể. Sơ đồ cung cấp cái nhìn tổng quan về vai trò và tác dụng của phụ gia trong ngành công nghiệp thực phẩm.
PHỤ GIA TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Main Topic
Chương 3: PHỤ GIA LÀM THAY ĐỔI CẤU TRÚC THỰC PHẨM
- Các chất điều chỉnh độ ẩm sản phẩm
- Hóa chất hút ẩm theo tính chất vật lý: Silicagel, Alumogel, Glycerin (lỏng), vôi bột.
- Hóa chất hút ẩm theo tính chất hóa học: ko thể phục hồi, sd CaO.
- Hóa chất giữ ẩm.
- Thủy sản: muối phosohate.
- SP sợi sấy khô: Glycerin.
- Thịt: hỗ hợp Glycerin-Gelatin-Nước.
- Các chất làm trong
- Hóa chất tách các chất tan dạng ion; sd CO2, H3PO4, Na2S.
- Hóa chất tách các chất keo; sd các hợp chất tạo kết tủa Pectin, Gelatin, Agar, Chitosan.
- Các chất tạo keo
- Các tính chất có thể có của chất keo
- Khả năng liên kết với nước.
- Tính chất lưu biến.
- Khả năng tạo màng or tạo gel.
- Khả năng liên kết với các chất mùi.
- Tạo áp suất thẫm thấu.
- Hút nước.
- Tạo các phản ứng hóa học.
- Tăng độ ngọt & vị.
- Mục đích sử dụng
- Chất làm đặc sản phẩm: nước quả, siro, yaourt...
- Chất nhũ hóa: kem, các loại bơ, sốt, chocolate.
- Chất ổn định nhũ tương.
- Chất tạo bọt: kem đánh răng, dầu gội đầu.
- Chất làm mềm sản phẩm.
- Chất ổn định mùi, vị.
- Chất cải thiện tính chảy.
Chương 2: PHỤ GIA TRONG BẢO QUẢN THỰC PHẨM
Các chất chống vi sinh vật
- A.benzoic (E210) & Natri benzoate (E211)
- A.benzoic có dạng tinh thể hình kim không màu, dễ tan trong rượu và este, ít tan trong nước.
- A.benzoic là chất sát trùng mạnh đối với nấm men & nấm mốc và có tác dụng yếu hơn đối với vi khuẩn.
- Tác dụng bảo quản chỉ xảy ra ở môi trường acid pH 2,5-3,5 (nồng độ gây tác dụng là 0,05%).
- Natri benzoate dễ tan trong nước.
- Có nhược điểm là có mùi kim loại dễ bị phát hiện, làm giảm giá trị cảm quan của sản phẩm.
- A.sorbic (E200) & Kali sorbate (E202)
- A.sorbic là chất kết tinh có vị chua nhẹ và mùi nhẹ, khó tan trong nước lạnh (0,16%), dễ tan trong nước nóng (3,9%).
- Kali sorbate là chất bột trắng kết tinh, dễ tan trong nước. Các chất này được công nhận GRAS.
- A.sorbic & Kali sorbate có tác dụng sát trùng mạnh đối với nấm men & nấm mốc, tác dụng rất yếu đối với các loại vi khuẩn khác nhau.
- Các chất này ko độc với cơ thể người, được công nhận là GRAS, khi cho vào sản phẩm TP ko gây ra mùi vị lạ hay mất mùi tự nhiên của thực phẩm.
- Được ứng dụng trong chế biến rau quả, rượu vang, đồ hộp sữa và sữa chua, các sản phẩm cá, xúc xích, bánh mì.
- A.sorbic ko có tác dụng đối với vi khuẩn lactic, acetic.
- A.acetic (E260)
- A.acetic & các muối được sử dụng chủ yếu để tạo vị chua & chống VSV, nấm men & vi khuẩn.
- Hoạt tính thay đổi tùy thuộc vào sản phẩm. môi trường & VSV cần chống.
- A.propionic (E280)
- Chống nấm mốc, một vài nấm men và vi khuẩn cũng bị ức chế bởi a.propionic.
- Ester của p-hydroxybenzoic acid
- Thường được gọi là "paraben" là các chất ko màu, ko mùi, ko vị, ko hút ẩm, ko bay hơi & tác dụng tốt ở cả 2 môi trường acid & kiềm.
- Độ tan của paraben trong ethanol tăng dần từ methyl đến heptyl ester, độ tan của paraben trong nước thì ngược lại.
- Hoạt tính chống vi sinh vật tỉ lệ thuận với chiều dài của mạch alkyl.
- Tác dụng hiệu quả đối với nấm mốc và nấm men hơn là vi khuẩn; đối với vi khuẩn thì tác dụng tốt đối với vi khuẩn gam dương hơn là vi khuẩn gam âm.
- Ngăn ngừa sự sinh độc tố bởi C.botulinum.
- Nitrite
- Chất kết tinh trắng đến vàng nhạt, tan tốt trong nước & amoniac lỏng, tan ít trong rượu & các dung môi khác.
- Dùng trong sản xuất các sản phẩm thịt lên men chua qua nhiều thế kỷ. Nó có tác dụng phát triển màu sắc, tạo mùi, cải thiện cấu trúc, chống VSV.
- Cơ chế tác dụng
- Ảnh hưởng lên ADN.
- Ảnh hưởng lên sự tổng hợp protein.
- Ảnh hưởng lên hoạt động của enzyme.
- Ảnh hưởng lên tính thẫm thấu của màng tế bào.
- Ảnh hưởng lên vách tế bào.
- Ảnh hưởng lên cơ chế trao đổi các chất dinh dưỡng.
- Tính chất hóa học và lý học
- Tính chất hoà tan.
- Điểm nóng chảy, điểm sôi.
- Khả năng ion hoá các chất.
- Phản ứng của các chất phụ gia đối với thành phần thực phẩm.
Các chất chống sự oxy hóa chất béo
- BHA (Butylated hydroxyanisole) E320
- Cấu tạo dạng rắn như sáp màu trắng or hơi ngà, CTPT C11H16O2.
- Tan tốt trong chất béo, ko tan trong nước, ko bền nhiệt, tác dụng với kiềm cho màu hồng.
- BHT (Butylated hydroxytoluen) E321
- Chất rắn màu trắng, CTPT C15H24O.
- tan tốt trong chất béo, không tan trong nước, dễ bốc hơi và có thể chưng cất.
- TBHQ (tert-Butylhydroquinone) E319
- Chất kết tinh trắng, tan trong cồn, ko tan trong nước, CTPT C10H1402.
- Chất chống oxi hóa tốt cho dầu mỡ.
- Propyl gallate (E310
- Chất rắn ko mùi, kết tinh trắng hoặc trắng kem.
- Tan ít trong nước, tan tốt trong ethanol, ether & propane-1,2-diol.
- Đánh giá tác dụng
- TV: TBHQ>propyl galate>BHT>BHA.
- ĐV: TBHQ>propyl galate>BHA>tocopherols.
- Ảnh hưởng
- Làm giảm giá trị dinh dưỡng.
- Biến đổi mùi tự nhiên.
- Làm mất màu, thay đổi màu sắc.
- Thay đổi cấu trúc.
- Sinh độc tố.
Các chất chống sự hóa nâu
- Do enzyme (PPO)
- pH, nhiệt độ.
- Biện pháp: dùng nhiệt, dùng acid, SO2 và hợp chất sinh SO2, muối NaCl.
- Ko do enzyme ( phản ứng Caramel, Maillard)
- Nhiệt độ.
- Độ ẩm.
- pH.
- Loại bỏ oxy ra khỏi bao gói.
- Sd enzyme để chuyển hóa glucose.
- Sd SO2 & các muối sinh SO2.
- Sd các thiol.
- Sd muối calcium để tạo phức với a.amin.
Chương 1: TỔNG QUAN
Giới thiệu
- Theo FAO: PG là chất không dinh dưỡng được thêm vào các sản phẩm với các ý định khác nhau, có hàm lượng thấp (dùng để cải thiện tính chất cảm quan, cấu trúc, mùi vị, cũng như BQSP).
- Theo WHO: PG là một chất khác hơn là TP hiện diện trong TP là kết quả của một số mặt: SXCB, bao gói, tồn trữ … Các chất này không bao gồm các chất bẩn bị nhiễm vào TP.
- Theo viện thông tin thư viện Y học TW: PGTP là một chất có hay không có giá trị dinh dưỡng, không được tiêu thụ thông thường như một TP và không được sử dụng như một thành phần của TP
Tầm quan trọng của phụ
- Góp phần điều hoà nguồn nguyên liệu
- Tạo được nhiều sản phẩm phù hợp với sở thích và khẩu vị của người tiêu dùng
- Giữ được chất lượng toàn vẹn của thực phẩm cho tới khi sử dụng
- Kéo dài thời gian sử dụng của thực phẩm
- Tạo sự dễ dàng trong sản xuất, chế biến thực phẩm và làm tăng giá trị thương phẩm trên thị trường
- Làm giảm phế liệu trong các công đoạn sx
Những lợi ích và rũi ro khi sử dụng phụ
- Gây ngộ độc cấp tính: Nếu dùng quá liều cho phép
- Gây ngộ độc mạn tính: dù dùng liều lượng nhỏ, thường xuyên, liên tục, một chất phụ gia thực phẩm tích lũy trong cơ thể, gây tổn thương lâu dài
- Nguy cơ gây hình thành khối u, ung thư đột biến gen, quái thai, nhất là các chất phụ gia tổng hợp
- Nguy cơ ảnh hưởng chất lượng thực phẩm: phá hủy các chất dinh dưỡng, vitamin....